Vừa mới đây, bản báo cáo tài chính Tether đã được công khai để chứng minh sự minh bạch và xóa tan mọi nghi ngờ về việc tự ý in tiền từ trước tới giờ. Có nhiều người ví công ty Tether như là FED của thị trường tiền mã hóa, nhưng có lẽ qua bản báo cáo này mọi chuyện sẽ khác.
Báo cáo tương tự như báo cáo do các tổ chức phát hành stablecoin khác như Center hoặc Paxos tạo ra.
Tether đã xuất bản một chứng thực ngày hôm nay xác minh rằng họ có tài sản 35 tỷ đô la để hỗ trợ USDT. Báo cáo do công ty kế toán bên thứ ba thực hiện, là báo cáo đầu tiên của Tether kể từ năm 2018.
Báo cáo tài chính Tether giúp USDT dần minh bạch
Tether, nhà phát hành stablecoin lớn nhất thế giới, đã công bố chứng thực vào thứ ba vừa rồi nhằm chứng minh rằng họ có tài sản 35 tỷ đô la để hỗ trợ số lượng token USDT đã phát hành.
Bản chứng thức được thực hiện bởi công ty kế toán Moore Cayman có trụ sở tại Quần đảo Cayman, tài liệu kiểm tra các khoản nắm giữ của Tether vào ngày 28/2/2021, cho thấy công ty có tổng tài sản ít nhất 35,28 tỷ đô la so với tổng nợ phải trả là 35,15 triệu đô la (tổng Marketcap của Tether đang lưu hành trên thị trường tại thời điểm đó)
Đây là lần đầu tiên mà Tether công bố tài liệu chứng thực của công ty kiểm toán thứ 3, Tether đã cho thấy lượng dự trữ của họ khớp với lượng USDT đang lưu hành kể từ năm 2018 , lần đầu tiên từ một công ty kế toán thực tế kể từ tháng 9/2017 và là ít nhất trong những công ty phát hành stablecoin. Do đó, nó giúp những người đang nắm giữ Tether có thể cảm thấy yên tâm hơn.
Moore Cayman là công ty kiểm toán có kinh nghiệm làm việc với các công ty hoạt động trong các lĩnh vực dịch vụ, tài chính.
Mọi người cần phân biệt tài liệu chứng thực khác với tài liệu kiểm toán. Kiểm toán được thiết kế để tìm kiếm các rủi ro tiềm tàng, trong khi việc chứng thực chỉ đánh giá liệu dữ liệu đang được kiểm toán viên kiểm tra có chính xác hay không. Tuy nhiên, không có tổ chức phát hành stablecoin nào có thể đảm bảo việc kiểm toán, kể cả các công ty được quản lý bởi các tổ chức Hoa Kỳ như Sở Dịch vụ Tài chính New York.
Nói cách khác, chứng thực đặt Tether ngang hàng với các tổ chức phát hành stablecoin như Centre của USDC , Gemini của GUSD hoặc Paxos của PAX , ít nhất là khi nói đến sự rõ ràng về tài chính.
Là stablecoin có tổng giá trị vốn hóa lớn nhất – với hơn 40 tỷ đô la trị giá được phát hành tính đến thời này. Tether – USDT đóng một vai trò quan trọng trong thị trường tiền điện tử toàn cầu trị giá 1,8 nghìn tỷ đô la . Bởi vì nó thường giao dịch ở mức hoặc gần $ 1, USDT cho phép các nhà giao dịch di chuyển tiền tệ fiat (hoặc một loại tiền thay thế có thể sử dụng được) giữa các sàn giao dịch một cách nhanh chóng, đây là một loại token để các trader làm tài sản trú ẩn khi thị trường biến động.
Thông tin bên lề
Một nguồn tin tích cực là Tether có kế hoạch phát hành các bản chứng thức tiếp theo, định kỳ hàng quý sau đó.
Những chứng thực này tách biệt với những tiết lộ mà Tether dự định đưa ra cho văn phòng Tổng chưởng lý New York (NYAG).
“Chúng tôi đang thực hiện những kế hoạch của riêng mình để tôn trọng cam kết của Tether về tính minh bạch. Và mặc dù nó không liên quan đến việc chúng tôi đưa ra ý kiến đảm bảo này, nhưng việc dàn xếp là một ví dụ khác về cam kết của chúng tôi về tính minh bạch, ”Stuart Hoegner, cố vấn tại Tether và các công ty con, đại diện Bitfinex cho biết.
Tether, Bitfinex và NYAG đã giải quyết một cuộc điều tra kéo dài gần hai năm về việc liệu Bitfinex có che đậy khoản lỗ gần 1 tỷ đô la trong quỹ khách hàng bằng cách sử dụng dự trữ của Tether vào tháng trước hay không. Một phần của việc giải quyết đòi hỏi Tether phải nộp các báo cáo hàng quý chi tiết thành phần dự trữ của nó trong hai năm tới.
Chứng thực vừa rồi không đưa thông tin thành phần này, chỉ lưu ý rằng “tổng tài sản dự trữ của Tether lên tới hơn 35 tỷ đô la.
Mặc dù việc chứng thực tương tự các báo cáo do Grant Thornton thực hiện đối với stablecoin USDC hoặc Withum đối với đồng đô la Paxos, nhưng Moore Cayman lưu ý rằng việc chứng thực được thực hiện đúng theo 3 quy định quan trọng trong tiêu chuẩn quốc tế.
Centre, phát hành đằng sau USDC và Paxos đều có trụ sở tại Hoa Kỳ và chứng thực của họ được thực hiện theo các tiêu chuẩn của Hoa Kỳ, theo ghi chú trên cả hai tài liệu.
Hoegner cho biết: “Kể từ khi thành lập Tether, chúng tôi đã rất nghiêm túc và không ngừng nỗ lực công khai và minh bạch hóa các hoạt động tài chính của mình,” Hoegner cho biết. “Là công ty đi đầu trong ngành công nghiệp tiền điện tử đang phát triển, chúng tôi vẫn cam kết trở thành một trong những stablecoin minh bạch nhất. Sự cống hiến của chúng tôi trong việc cung cấp các báo cáo tiếp theo trong tương lai – là sự phản ánh cam kết đó. “
Trên đây là các thông tin liên quan đến báo cáo tài chính Tether
Compound Finance là gì? Có lẽ đa số mọi người biết đến DEFI là qua các nền tảng Swap, AMM, Yield Farming hay Liqidity Pool. Tuy nhiên, đại đa số lượng token được khóa trong giao thức Defi đều thuộc về các Lending Protocol. Đứng đầu là Maker với 7.03 tỉ USD, xếp thứ hai đó là Compound với TVL là 5.87 tỉ USD. Trong bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu Compound Finance là gì? nền tảng DEFI này có gì đặc biệt và một số thông tin về đồng token COMP cho những bạn nào quan tâm.
Có những thời điểm TVL của Compound vượt lên trên Maker và đứng ở vị trí đầu tiên. Tuy hiện tại Compound đang xếp thứ hai nhưng TVL của nền tảng này vẫn rất lớn và cạnh tranh sòng phẳng với Maker.
Compound Finance là gì?
Compound được hiểu đơn giản giống như một ngân hàng, cho bạn gửi token vào để nhận lại hoặc thế chấp tài sản vào để vay token.
Khác với các ngân hàng tập trung truyền thống, Compound là một nền tảng tài chính phi tập trung (Decentralize Finance) được xây dựng trên Blockchain của Ethereum. Không chịu sự chi phối và vận hành bởi bất cứ cá nhân nào. Compound hoạt động dựa vào các hợp đồng thông minh được lập trình sẵn.
Compound giúp cho mọi người có thể tiếp cận được nguồn tiền dễ dàng hơn chỉ cần thông qua Internet, không phải trải qua quá trình xác minh thông tin và thẩm định tài sản phức tạp như ngân hàng truyền thống, ưu điểm vượt trội này nhờ hoạt động của các Smart Contract.
Tài sản mà Compound hỗ trợ ở đây là những đồng token theo chuẩn ERC-20, hiện tại mọi người có thể vay và cho vay 9 loại token tất cả trên nền tảng này.
Những người vay và cho vay sẽ không làm việc hoặc giao dịch trực tiếp với nhau, thay vào đó tất cả sẽ được thực hiện qua Liquidity Pool. Người cho vay sẽ gửi tài sản vào Pool này, người vay cũng sẽ gửi tài sản thế chấp vào đây để vay một loại tài sản khác.
Liquidity pool thì không phải là team Compound Finance, một ngân hàng mà là một loạt các Smart contracts. Những smart contracts này sẽ tự động match những người đi vay với những khoản tài sản có sẵn trong pool. Sau đó các contracts sẽ tự xáo trộn các khoản thanh toán lãi suất từ người vay sang cho người cho vay.
Lãi suất của Compound sẽ không cố định mà biến động theo cung cầu của thị trường dự vào thuật toán thống kê và phân tích. Khi nhu cầu vay tăng lên, giao thức sẽ tự động điều chỉnh tăng lãi suất (APY) cho phù hợp và trong trường hợp ngược lại cũng như vậy.
Một số điểm lưu ý về Compound:
Lãi suất sẽ được cập nhật thường xuyên theo block times của Ethereum, cụ thể là mỗi 15s sẽ được cập nhật một lần. Smart contract tích hợp sẵn thuật toán xác định số lượng giao dịch vay mượn của từng loại tài sản để đưa ra con số thích hợp.
Số tiền bạn vay sẽ phải nhỏ hơn tài sản bạn thế chấp để đảm bảo tính thanh khoản.
Không có mức tối thiểu vay hay cho vay.
Supplying Asset
Khi bạn gửi tài sản, cụ thể là token vào giao thức của Compound thì nó sẽ được tracked (đánh dấu) bằng cToke. cToken là một loại ERC-20, nó có chức năng đại diện cho một loại tài trong Compound. Ví dụ bạn gửi đồng USDT vào thì hệ thống sẽ sinh ra số lượng cUSDT tương ứng và gửi cho bạn, khi bạn muốn lấy lại USDT ra thì chỉ cần hoán đổi đồng cUSDT thành USDT và số lượng cToken này sẽ được burn (đốt) đi.
Trong tính toán lãi suất, smart contract sẽ dựa vào tỉ lệ cToken bạn nắm giữ để nhân cho lãi suất tương ứng, điều này giúp tăng số lượng cToken của bạn lên.
cToken giúp cho hệ thống theo dõi được số lượng tài sản gửi trong giao thức và tính toán được dòng tiền. Số lượng cToken càng nhiều chứng tỏ khối lượng tài sản có trong giao thức càng cao.
Borrowing Assets
Mọi người có thể dễ dàng gửi tài sản vào giao thức Compound làm tài sản thế chấp để cho vay, không phải trải qua các khâu kiểm định phức tạp như ngân hàng truyền thống.
Sau khi gửi tài sản vào Liqidity Pool, bạn cũng sẽ nhận được số lượng cToken tương ứng. Bạn có thể sử dụng cToken này làm thế chấp và vay các tài sản khác hoặc thậm chí là chính nó. Mỗi loại cToken có một hệ số thế chấp riêng, sắp xếp theo thứ tự từ 0-1. Hệ số thế chấp càng cao thì bạn càng vay được nhiều, tuy nhiên tổng số tiền vay đều phải nhỏ hơn giá trị tài sản bạn thế chấp nhé.
Đối với vấn đề quản trị rủi ro, khi mà tài sản vay tăng giá lên và vượt quá giá trị token bạn thế chấp. Hệ thống sẽ tự động thanh lý một phần khoản vay của bạn để giảm khoản tiền bạn vay xuống thấp hơn giá trị tài sản mà bạn thế chấp (tất nhiên giá thanh lý sẽ thấp hơn giá thực tế). Điều này giúp đảm bảo tính thanh khoản trong giao thức.
Các token mà Compound hỗ trợ
Như đã nói ở đầu bài viết, Compound hệ đang hỗ trợ vay và cho vay 9 loại token, trong đó một số đồng phổ biến là Ethereum, USDT hay UNI (Uniswap). Trong đó USDT có hệ số lợi nhuận hàng năm (APY) cao nhất và thấp nhất là đồng Ethereum.
Anh em có thể xem chi tiết ở hình ảnh bên dưới.
COMP token là gì?
COMP là đồng token quản trị của giao thức Compound, người dùng có thể tham gia vào các quyết định quan trọng của giao thức thông qua hình thức Voting (biểu quyết).
Thông tin cơ bản COMP token
Token name
COMP Token là gì
Ticker
COMP Compound Finance là gì
Blockchain
Ethereum
Token Standard
ERC-20 Compound Finance là gì
Contract
0xc00e94cb662c3520282e6f5717214004a7f26888
Total Token Supply
10,000,000 COMP Token là gì
Circulating Supply
4,793,679 COMP
Market cap
$1,973,663,463 Compound Finance là gì
Phân bổ COMP token
Token COMP được phân bổ như sau:
Liquidity Mining – Khai thác thanh khoản: 42.3%
Shareholders – cổ đông: 24%COMP Token là gì
Đội ngũ: 22.5% Compound Finance là gì
Cộng đồng: 7.75%
Đội ngũ trong tương lai: 3.72%
Token Sale
Cứ mỗi block của Ethereum được tạo sẽ có 0.5 COMP được gửi từ smart contract đến compound protocol. Con số ước tính trung bình sẽ có khoảng 2,880 COMP được distributed trong một ngày và sẽ mất 4 năm để distribute hết số token.
Số COMP được gửi đến Liquidity Pool sẽ được phân bổ theo từng loại assets với tỷ lệ thuận với lãi tích lũy trên thị trường. Từ đó, số COMP được chia theo mỗi loại Assets lại được chia 50% cho borrowers và 50% cho suppliers.
Cách sở hữu COMP
Mọi người có thể sở hữu COMP token bằng hai cách cơ bản sau:
Gửi Token vào Compound để cho vay, thế chấp tài sản và nhận lại được đồng COMP (thông tin cụ thể anh em tham khảo phần Token Sale ngay phía bên trên).
Mua trực tiếp trên sàn giao dịch, hiện tại COMP đã được niêm yết trên nhiều sàn lớn như: Binance, Houbi, Coinbase, OKEX,… hoặc các nền tảng swap như Uniswap, Balancer, Kyber,…
Hiện tại, anh em vẫn có thể lưu trữ COMP token trên các ví hỗ trợ tiêu chuẩn ERC-20 của Ethereum như: Trust Wallet hoặc Myetherwallet, Mycrypto, Metamask.
Anh em cũng có thể lưu trữ COMP token trên các sàn giao dịch uy tín đã niêm yết COMP.
Nhưng, nếu là một holder, anh em nên lưu trữ trên ví cứng như Ledger Nano S, Trezor, imToken.
Những rủi ro có thể gặp phải
Có thế thấy ưu điểm lớn nhất của Compound đó chính là tính phi tập trung, tuy nhiên đây cũng có thể là một yếu điểm chết người. Mọi hoạt động không thông qua một tổ chức tập trung nào mà vận hành thông qua các hợp đồng thông minh.
Nếu mọi thứ được audit kỹ lưỡng và bảo mật tốt thì không sao. Nhưng nếu gặp phải trường hợp Smart Contract bị lỗi, có lỗ hổng thì đây là cơ hội để các hacker xâm nhập vào và hack mất tài sản.Ví dụ điển hình là vụ hack dForce với tổng thiệt hại về tài sản của khách hàng lên tới 25 triệu USD.
Ngoài ra, mọi người cần lưu ý vấn đề bị thanh lý tài sản. Khi token mà bạn vay giá trị tăng lên cao hơn số tiền thế chấp thì hệ thống sẽ tự động thanh lý để đảm bảo tính thanh khoản cho toàn hệ thống.
Team
Compound được thành lập bởi hai đối tác kinh doanh lâu năm, Robert Leshner và Geoffrey Hayes vào năm 2017, có trụ sở chính tại San Francisco.
Robert Leshner- Giám đốc điều hành của công ty, một nhà kinh tế học, nhà phân tích tài chính xuất sắc và người sáng lập công ty khởi nghiệp giàu kinh nghiệm.
Geoffrey Hayes là CTO cũng là một tên tuổi trong giới tiền mã hóa.
Ngoài ra còn rất nhiều thành viên khác đảm nhiệm các chức năng Kỹ sư, Cố vấn, Marketing,…
Lời kết
Nói đến Lending là không ai không biết về Compound, tuy nhiên còn một vấn đề tồn tại về việc thu hút người đi vay, không mấy ai lại đi vay số tiền ít hơn số tài sản mình thế chấp vào cả. Còn ưu điểm lớn đó là APY của Compound là khá cao, đồng USDT hiện tại có hệ số lợi nhuận giao động trên 15% mỗi năm.
Bài viết vừa rồi mình đã giới thiệu tới mọi người nền tảng Compound Finance là gì? Thông tin đồng Token COMP. Hy vọng đã mang lại thông tin đầy đủ cho mọi người, thường xuyên cập nhật thông tin mới về Compound Finance ở bài viết này nhé.
Theta Network là gì? Mùa Uptrend năm 2021 này mọi người có thể thấy top 10 đồng coin có Marketcap lớn nhất không còn những cái tên cũ của năm 2017 như Bitcoin SV, XMR (Monero), EOS, XLM (Stellar),… Thay vào đó là sự trỗi dậy của những đồng coin mới nổi với sự đột phá trong công nghệ và bắt nhịp đúng xu hướng như UNI (Uniswap), BNB (Binance Coin), và mới nhất đó là THETA. Cùng tìm hiểu về Theta Network là gì và đồng coin THETA.
Thời gian đầu ra mắt, THETA là đồng token được tạo ra theo tiêu chuẩn ERC-20 của nền tảng Ethereum, mọi hoạt động đều phụ thuộc vào nền tảng và hệ sinh thái to lớn của Ethereum. Sau đó, sau khi Mainnet thành công mạng lưới Theta Netwok, THETA trở thành đồng token của blockchain này bên cạnh sự ra đời của TFuel.
Theta Network là gì?
Theta Network (THETA) là một Blockchain protocol. Theta Network được ứng dụng cho phân phối dữ liệu trực tuyến với các nội dung như: chương trình thể thao, ca nhạc, phim, E-Sport và các nội dung về lĩnh vực giải trí.
Thuật toán của nền tảng giúp cho quá trình truyền tải dữ liệu được nhanh chóng, hiệu quả với chi phí thấp.
Hiện tại, các mạng lưới phân phối video chưa phổ biến rộng rãi đến các nước kém phát triển vì vấn đề doanh thu hạn chế. Hơn nữa, cơ sở hạ tầng hiện tại cũng chưa ổn đối với các nhu cầu tăng tốc mà Theta Network sẽ phải đối mặt do công nghệ 4K, 8K, thực tế ảo và các phát triển khác.
Do đó, đội ngũ Theta đang xây dựng một mạng lưới ngang hàng (P2P) nhằm giải quyết các vấn đề hiện tại. Trong khi đó, vẫn sử dụng Blockchain để phục vụ người dùng, giữ cho mạng lưới phân phối đạt hiệu suất cao và không bị tắc nghẽn.
Mạng lưới truyền tải dữ liệu trực tuyến hiện nay đang tồn tại những nhược điểm sau:
Chất lượng Video Streaming thấp: Cách phân phối nội dung (“CDN” – Content Delivery Networks) thiếu tiếp cận với đại đa số người dùng, các video thường bị giựt, lag.
Chi phí cơ sở hạ tầng cho Video Streaming platform cao: Chi phí phát sinh cho cơ sở hạ tầng CDN cao ảnh hưởng tới lợi nhuận cho các bên.
Hệ sinh thái tập trung và kém hiệu quả: Hiện trang phổ biến bây giờ nhưng người xem và người sáng tạo nội dung kêt nối với nhau qua nền tảng đa phương tiện của một công ty nào đó. Việc phụ thuộc vào một đối tượng tập trung như vậy sẽ khiến cho chi phí từ Viewer đến Content Creator bị cắt xén nhiều, điều này không công bằng cho cả hai.
Giải pháp Theta Network đưa ra
Theta Network giải quyết vấn đề này bằng cách xây dựng nên nền tảng phân phối video ngang hàng và phi tập trung, hoạt động trên mạng lưới Blockchain (Theta Network). Điều này sẽ mang lại những lợi ích sau:
Viewer có thể kiếm được phần thưởng là Theta Fuel: Theta Network có thể tận dụng băng thông và tài nguyên dư thừa của viewer để phục vụ cho việc truyền tải dữ liệu. Viewer sẽ nhận được phần thưởng là đồng Theta Fuel.
Khả năng truyền phát Video chất lượng cao, ổn định: THETA được sử dụng như một động lực để khuyến khích người dùng cá nhân chia sẻ tài nguyên điện toán và băng thông dự phòng của họ dưới dạng bộ đệm hoặc các Relay Node cho các luồng video.
Giảm chi phí cơ sở hạ tầng cho các video Streaming Platform: Các Video Streaming Platform không cần phải phát triển cơ sở hạ tầng đắt tiền. Điều này cho phép họ đổi mới nhanh hơn và tập trung vào các mô hình kinh doanh độc đáo.
Điểm đặc biệt của THETA
Theo mô tả của dự án, Theta Token có thể giúp cải thiện đáng kể hiệu quả của thị trường video. Thông qua đơn giản hóa quá trình phân phối video bằng cách tính năng và đặc điểm sau:
Mining định danh: Trong giao thức Theta, các node đóng vai trò như miner trong Blockchain. Số lượng coin khai thác được sẽ phụ thuộc vào điểm số uy tín của node đó. Ngoài cách xác thực block để nhận được THETA, các miner có thể sử dụng tính năng chuyển tiếp luồng video tới người xem ở phía cuối cùng để tăng điểm, độ uy tín trong nền tảng. Uy tín càng cao phần thưởng block THETA càng nhiều. Điều này giúp khuyến khích các miner chuyển tiếp nhiều video hơn.
Thuật toán đồng thuận trên toàn cầu: Blockchain Theta cũng sử dụng tính năng đồng thuận danh tiếng toàn cầu khi một block mới được khai thác, tất cả các node đều phải xác minh danh tiếng của node đã khai thác block.
Thuật toán Proof-of-Engagement: Theta Token đã cho ra mắt một thuật toán Proof-of-Engagement, chứng minh rằng người xem thật sự xem được các video có nội dung hợp pháp trong các luồng video. Từ đó, cung cấp tính minh bạch một cách tốt nhất cho các nhà quảng cáo và tạo cơ sở cho người xem kiếm được THETA bằng cách xem video hoặc đã tham gia vào các hoạt động liên quan trên nền tảng.
Trong Theta Network có hai loại Token đó là THETA và Theta Fuel:
THETA là Governance Token: Được sử dụng cho hoạt động quản trị mạng lưới, người nắm giữ THETA có quyền bỏ phiếu để quyết định các vấn đề quan trọng như nâng cấp hệ thống, giao thức.
Theta Fuel là Utility Token: Nó được dùng như Gas trong Theta Protocol. Ngoài ra còn được dùng để thanh toán trong hệ sinh thái của Theta Network.
Trước khi ra mắt Mainnet, THETA là đồng token ERC-20 trên Ethereum. Sau khi khởi chạy thành công mạng lưới Theta Network thì THETA và Theta Fuel là 2 token trên Blockchain này. Có thể thấy Theta Network có cơ chế dual-token giống như NEO hay Vechain.
Initial distribution: Snapshot từ THETA ERC20 sang Blockchain chính, theo tỷ lệ là 1 THETA:5 Theta Fuel.
Annual inflation: Dự kiến là 5%, sẽ được điều chỉnh ở cấp độ giao thức dựa vào cung cầu của thị trường.
Phân bổ token THETA
Thông tin về tỉ lệ phân bổ của THETA token được thống kê cụ thể như hình bên dưới.
Chức năng của THETA và Theta Fuel
THETA được sử dụng trong hệ sinh thái Theta Network như sau:
Lock and Stake THETA để trở thành Validator Nodes (Block Production) hoặc Guardian Nodes (Block Finalization) để nhận Theta Fuel như phần thưởng.
Dùng để Vote biểu quyết các vấn đề quan trọng liên quan đến Theta Network, ví dụ như Upgrade Protocol.
Theta Fuel được sử dụng trong hệ sinh thái Theta Network như sau:
Transaction Fee.
Tiền tệ thanh toán hệ sinh thái Theta Network (donate cho những stream mà viewer đó yêu thích, được trải nghiệm những nội dung và content đặc biệt,…)
Gas Fee triển khai và vận hành hợp đồng thông minh (trong tương lai).
Sàn hỗ trợ giao dịch THETA
Hiện nay, THETA đã được niêm yết và giao dịch trên những sàn giao dịch lớn như: Binance, Huobi, Upbit, Gate.io,…
Ví lưu trữ THETA
Hiện tại, Theta Network đã phát triển Theta Wallet có cho các hệ điều hành phổ biến là Windows, IOS và Android.
Ngoài ra, Theta Wallet còn được hỗ trợ lưu trữ trên Hardware Wallet như Trezor và Ledger.
Có nên đầu tư vào Theta Network (THETA) không?
Mình sẽ đưa ra một số ý chính sau để mọi người cân nhắc đầu tư.
Sản phẩm của Theta Network
Theta Official Wallet (Android, IOS, Web).
SLIVER.tv: Một Video Streaming Platform.
Theta Explorer (tính năng còn khá hạn chế).
Team
Đội ngũ phát triển của dự án Theta Token sở hữu nhiều tên tuổi tài năng đến từ nhiều lĩnh vực và quốc gia khác nhau, một số cái tên nổi bật như:
Mitch Liu: Đồng sáng lập SLIVER.tv, Gameview Studios, Tapjoy, BS trong khoa học máy tính và kỹ thuật từ MIT, MBA từ trường kinh doanh Stanford Graduate.
Ryan Nichols: Trưởng bộ phận sản phẩm và nền tảng tại SLIVER.tv, Thiết kế và cho ra hệ thống tiền mã hóa cho nhiều nền tảng, Giám đốc vận hàng Wechat
Jieyi Long: Đồng sáng lập SLIVER.tv, BS trong Microelectronics Đại học Bắc Kinh, Tiến sĩ Kỹ thuật máy tính từ Đại học Northwestern, Phát triển nhiều công nghệ đã được cấp bằng sáng chế bao gồm VR livestreaming cũng như các trò chơi điện tử.
Riz Virk: Giám đốc Play Labs @ MIT, nhà đầu tư trong công ty tiền mã hóa và blockchain, BS trong khoa học máy tính và kỹ thuật từ MIT, thạc sỹ quản lý từ Trường kinh doanh Standford Graduate.
Investor
THETA nhận được sự hậu thuẫn từ rất nhiều quỹ đầu tư lớn, tiêu biểu như Samsung, Sony Innovation Fund,…
THETA Mainnet 3.0
Theo dự kiến thì đầu tháng 6/2021, THETA Mainnet sẽ được ra mắt. Mainnet 3.0 của Theta được triển khai với điểm nhấn là hoạt động Staking và Burning TFuel. Đây sẽ là vũ khí sắc bén của Theta so với các đối thủ cạnh tranh khác trong lĩnh vực Theta đang hỗ trợ là nền tảng esport
Lời kết
Sau chuỗi ngày tăng tưởng từ 3$ lên 15$ (trong chưa đầy 1 tháng), giá của THETA đã chuyển qua giai đoạn sideway sau khi tin Mainnet 3.0 bị rời ngày ra mắt qua tháng 6. Trong thời gian tới, để đồng THETA có thể tiếp tục giữ đà tăng trưởng, đòi hỏi mạng lưới phải có nhiều sự liên kết hơn nữa với các nền tảng Video Streaming, khi THETA và TFuel càng được nhiều người biết đến thì nhu cầu sẽ tăng mạnh, góp phần đẩy giá trị và vốn hóa của THETA tăng lên.
Bài viết vừa rồi mình đã giới thiệu sơ các thông tin cơ bản về Theta Network là gì và THETA token. Mọi người có thể tham khảo kỹ thông tin tại Website: thetatoken.org , có đầy đủ tài liệu WhitePaper cũng như là hướng dẫn tham gia Guardian Node và Edge Node để nhận TFuel.
Phiên bản Uniswap V3 là gì? Uniswap V1 ra mắt vào tháng 11/2018, mở đầu cho khái niệm AMM (Auto Maket Maker). Tiếp theo đó là bản nâng cấp Uniswap V2 được công bố vào tháng 5/2020 với nhiều tính năng mới và tối ưu hóa hiệu quả. Theo lịch thì ngày 05/5 tới đây, phiên bản Uniswap V3 sẽ được phát hành để khắc phục những hạn chế đang tồn tại và cải thiện cơ chế cho LP. Những cập nhật quan trọng trong bài viết này.
Như mọi người đã biết, thị trường DEFI bùng nổ khiến cho mạng lưới Ethereum luôn tục bị tắc nghẽn bởi khối lượng giao dịch khổng lồ. Điều này khiến cho phí giao dịch trên Uniswap tăng cao và cao hơn nhiều lần so với các nền tảng swap khác như PancakeSwap hay Sushiswap. Vấn đề trên đòi hỏi Uniswap phải có bản nâng cấp nhằm giảm phí giao dịch, tăng sức cạnh tranh với các nền tảng Swap khác.
Tình hình hiện tại của Uniswap
Theo số liệu gần nhất, Uniswap v2 trong chưa đầu một năm đã có thể xử ý được khối lượng giao dịch lên đến 135 tỷ USD, giúp nền tảng này lọt vào top các sàn giao dịch DEX và spot lớn nhất thế giới.
Uniswap hiện tại đang có khối lượng giao dịch áp đảo sơ với phần còn lại khi liên tục chiếm hơn 50% tổng volume giao dịch hàng tháng của thị trường DEFI
Bên cạnh đó, giá trị token khóa lại (Total Value Locked) trên Uniswap trong 2 tháng trở lại đây đã bị SushiSwap và Curve Finance vượt mặt. (Mọi người có thể tham khảo số liệu được cập nhật liên tục tại website Defipulse.com)
Những cập nhật quan trọng của Uniswap V3 là gì
5/5 Sẽ ra mắt Uniswap v3 trên Ethereum, phiên bản trên layer 2 Optimism sẽ ra mắt sau đó không lâu. Sau đây là những cập nhật đáng chú ý của Uniswap V3:
Những cập nhật quan trọng của Uniswap V3
Thanh khoản tập trung:cho phép các LP cung cấp thanh khoản ở những mốc giá họ thiết lập sẵn. Vị thế của người dùng cá nhân sẽ được tổng hợp lại thành một pool duy nhất, hình thành nên một thị trường để người dùng tham gia giao dịch.
Có nhiều mức phí: cho phép các LP được đền bù một cách thích hợp để chấp nhận các mức độ rủi ro khác nhau. Các mức phí mới là 0.05%, 0.30% và 1.00%.
V3 Oracles có khả năng cung cấp giá trung bình theo thời gian (TWAP) theo yêu cầu cho bất kỳ khoảng thời gian nào trong vòng ~ 9 ngày qua.
Sử dụng L2 Optimism để giảm phí giao dịch trên Ethereum.
Biến các vị thế của LP thành NFT: Vì mỗi vị thế cung cấp thanh khoản của các LP giờ đây sẽ có các mức giá khác nhau, mô hình chung chúng sẽ không còn giống nhau. Uniswap v3 sẽ biến các vị thế này thành các token không thể thay thế (NFT). Song, người dùng vẫn có thể chủ động đưa chúng về các token ERC-20 tùy muốn
Thanh khoản tập trung
Với tính năng đặc biệt là cho phép những LP tùy chọn khoảng giá mà họ muốn cung cấp thanh khoản, đây sẽ là lợi thế cạnh tranh của Uniswap so với các nền tảng khác. LP sẽ sử dụng nguồn vốn được hiệu quả và linh hoạt hơn, không phải lãng phí phân bổ toàn bộ trải dài trên tất cả các mức giá khác nhau. Thay vào đó LP sẽ tập trung cung cấp thanh khoản cho một khoảng giá cố định nào đó mà có nhiều giao dịch nhất để tối ưu lợi nhuận thu được.
Phí giao dịch thu được ở một phạm vi giá nhất định được chia tỷ lệ theo LP tỷ lệ với lượng thanh khoản mà họ đã đóng góp cho phạm vi đó.
Ví dụ: Một LP trong nhóm ETH/DAI có thể chọn phân bổ $100 cho các mức giá từ $1,000 đến $2,000 và thêm $50 cho các phạm vi từ $1,500 – $1,750.
Hiệu quả trong sử dụng vốn
Bằng cách tập trung thanh khoản như đã nói, LP có thể cung cấp độ sâu thanh khoản tương tự như v2 trong phạm vi giá cụ thể với ít rủi ro về vốn hơn.
Với số vốn nhất định, anh em chỉ cần tập trung thanh khoản có một khoảng giá mà có nhiều giao dịch nhất, ở những mốc giá này sẽ mang lại lợi nhuận nhiều nhất từ phí giao dịch. Còn nếu cùng số vốn đó mà rải đều giá từng khoảng giá khác nhau như Uniswap V2 hiện tại thì chắc chắn lợi nhuận sẽ ít hơn do anh em thậm chí phải cung cấp thanh khoản cho những khung giá không ai giao dịch.
Trong bài viết gốc, Uniswap có để một công cụ tính số vốn cần thiết để cho ra phí giao dịch bằng nhau ở cả hai phiên bản v2 và v3. Anh em tham khảo tại đây.
Khi ra mắt, mức tăng hiệu quả sử dụng vốn sẽ đạt tối đa 4,000 lần đối với các LP cung cấp tính thanh khoản trong một phạm vi giá 0.10%. Uniswap v3 về mặt kỹ thuật có khả năng hỗ trợ trong phạm vi 0,02%, dẫn đến mức tăng hiệu quả sử dụng vốn tối đa 20,000 lần so với v2. Tuy nhiên, các pool nhỏ hơn có thể làm tăng chi phí swap, nên có thể hữu ích hơn trên layer 2.
Active liquidity
Nếu giá thị trường di chuyển ra ngoài phạm vi giá được thiết lập của LP, thì tính thanh khoản của chúng sẽ bị LOẠI BỎ khỏi pool và không còn thu được phí nữa, cho đến khi giá thị trường quay trở lại phạm vi giá cụ thể của chúng hoặc họ quyết định cập nhật phạm vi của mình để tính theo giá hiện tại.
Trong phiên bản 3, về mặt lý thuyết có thể không tồn tại tính thanh khoản trong một phạm vi giá nhất định. Tuy nhiên, dự án kỳ vọng các LP sẽ liên tục cập nhật phạm vi giá tài sản để đáp ứng mức giá thị trường hiện tại.
Range Orders
Khả năng tùy chỉnh LP của V3 mở ra một tính năng order: Range Orders.
LP có thể gửi một token duy nhất trong một phạm vi giá tùy chỉnh cao hơn hoặc thấp hơn giá hiện tại: nếu giá thị trường đi vào phạm vi được chỉ định, họ sẽ bán một tài sản này cho một tài sản khác theo một đường cong và nhận được phí swap trong quá trình này.
Ví dụ: Nếu giá hiện tại của DAI dưới 1,001 USDC, anh em có thể thêm $10M DAI vào phạm vi 1.001 – 1.002 DAI/USDC. Khi DAI giao dịch trên 1.002 DAI/USDC, thanh khoản sẽ chuyển đổi hoàn toàn thành USDC. Anh em phải rút thanh khoản của mình để tránh tự động chuyển đổi lại thành DAI nếu DAI/USDC bắt đầu giao dịch dưới 1.002.
Range Order Uniswap
Range Orders trong phạm vi rộng hơn có thể tỏ ra đặc biệt hữu ích cho việc chốt lời, mua giảm giá và phát hành token: Các tổ chức có thể gửi thanh khoản một tài sản duy nhất và chỉ định phạm vi giá chính xác mà họ muốn bán token của họ.
Non-Fungible liquidity
Các vị trí thanh khoản giờ đây không còn có thể thay thế và không được biểu thị dưới dạng token ERC20 trong giao thức cốt lõi.
Thay vào đó, các vị trí LP sẽ được đại diện bởi các token NFT. Tuy nhiên, các vị trí được chia sẻ chung chuyển đổi thành ERC20 thông qua các contract bên ngoài hoặc thông qua các giao thức đối tác khác. Thêm vào đó, phí giao dịch không còn tự động tái đầu tư trở lại vào pool.
Flexible fee
Uniswap v3 cung cấp 3 mức phí riêng biệt cho mỗi cặp giao dịch: 0.05%, 0.30% và 1.00%. Tùy chọn sẽ cho phép LP điều chỉnh lợi nhuận của họ theo sự biến động của cặp thanh khoản dự kiến: LP chịu nhiều rủi ro hơn trong các cặp không tương quan như ETH/DAI và ngược lại, chấp nhận rủi ro tối thiểu trong các cặp tương quan như USDC/DAI.
Uniswap v2 đã giới thiệu một protocol fee switch, cho phép việc quản trị có thể kích hoạt mức phí 5 basis point (16,66% phí LP). Phí sẽ bị tắt theo mặc định, nhưng có thể được quản trị bật trên cơ sở từng pool và được đặt từ 10% đến 25% phí LP.
Advanced Oracles
Uniswap v2 đã giới thiệu giá trung bình theo thời gian (TWAP). Những điều này đóng vai trò như một phần quan trọng của cơ sở hạ tầng DeFi và đã được tích hợp vào hàng chục dự án, bao gồm cả Compound và Reflexer.
V2 oracles hoạt động bằng cách lưu trữ tổng tích lũy của giá cặp Uniswap trên cơ sở mỗi giây. Các tổng giá này có thể được kiểm tra một lần vào đầu khoảng thời gian và một lần vào cuối thời kỳ để tính TWAP chính xác trong khoảng thời gian đó.
Uniswap v3 cung cấp những cải tiến đáng kể cho TWAP, giúp bạn có thể tính toán bất kỳ TWAP nào gần đây trong vòng ~ 9 ngày qua chỉ bằng một lệnh đơn giản. Dựa vào đây, anh em có thể thiết lập mức giá cung cấp thanh khoản để tối ưu lợi nhuận.
Uniswap V3 Advanced Oracles
Bên cạnh đó, chi phí gas trên Uniswap cho Oracle đã giảm ~ 50% so với v2. Chi phí để tính toán TWAP trong các hợp đồng thông minh bên ngoài cũng rẻ hơn đáng kể.
Quá trình Audit
Uniswap v3 rất coi trọng vấn để bảo mật và đã hoàn thành quá trình Audit như sau:
Full-length audit từ Trail of Bits.
Full-length audit từ ABDK.
Full audit từ samczsun.
Audit nội bộ.
Test đến từ các công cụ tự động như Echidna và Manticore.
Các lỗi lớn được phát hiện trong quá trình kiểm tra và kiểm tra đã được khắc phục. Tuy nhiên, Uniswap v3 là một giao thức cực kỳ phức tạp và cũng không thể đảm bảo rằng tất cả các lỗi đã được phát hiện và giải quyết. Vì vậy, Uniswap đang tổ chức một Bug bounty trị giá lên đến $500,000 cho các lỗi nghiêm trọng trong 30 ngày tới.
Chi tiết khởi chạy Uniswap V3 là gì
Uniswap v3 sẽ được triển khai cho trên testnet Ropsten, Rinkeby, Kovan và Görli trong những ngày tới.
Các đối tác có thể bắt đầu xây dựng trên Uniswap v3 ngay lập tức, để chuẩn bị cho việc khởi chạy mainnet. Giao diện, trang web phân tích, API,… đang được thiết kế lại để hoạt động với Uniswap v3.
Cơ sở hạ tầng bổ sung để hỗ trợ khai thác thanh khoản, các chiến lược phức tạp hơn và nhiều trường hợp sử dụng khác sẽ được Uniswap Labs cùng với cộng đồng Uniswap xây dựng sau khi ra mắt mainnet.
Lời kết
Anh em nào hay swap thì chắc hẳn cũng cảm thấy ái ngại với phí swap trên Uniswap, tuy còn nhiều nền tảng khác nhưng đại đa số những dự án lớn đều niêm yết trên Uniswap trước. Hy vọng phiên bản Uniswap V3 sẽ khắc phục được vấn đề này, mọi người sẽ thoải mái, yên tâm và tiếp tục gắn bó với Uniswap khi mà vấn đề phí giao dịch không còn là rào cản.
Trên đây là toàn bộ bài viết chia sẻ về Uniswap V3 là gì? Hi vọng các bạn có thể tìm được những thông tin mình mong muốn. Mọi người có thể tham khảo chi tiết thêm thông tin từ Whitepaper của Uniswap V3: uniswap.org/blog/uniswap-v3/
Thị trường tài chính phi tập trung (DEFI) bùng nổ với hàng loạt các nền tảng swap như Uniswap hay Sushiswap, cơn sốt Defi cuối năm 2020 đã giúp đẩy TVL lên tới hơn 45 tỉ USD. Tuy nhiên, các nền tảng swap hiện tại đang tồn tại vấn đề đó là khả năng kết nối token trên nhiều nền tảng khác nhau, Polkastarter ra đời nhằm giải quyết bài toán này. Tìm hiểu Polkastarter là gì và đồng POLS token trong bài viết dưới đây.
DEFI hiện tại đang bị bó buộc trong một mạng lưới blockchain, điều này rất hạn chế khi người dùng muốn swap những token của các mạng lưới khác nhau. Polkastarter nếu giải quyết tốt bài toán này thì sẽ có tiềm năng phát triển rất lớn trong tương lai.
Polkastarter
Polkastarter là gì?
Polkastarter là một sàn giao dịch phi tập trung công khai (permissionless DEX), được xây dựng để đấu giá và cho các nhóm token chuỗi chéo (cross-chain token). Polkastarter cho phép các dự án huy động vốn trên môi trường phi tập trung, không cần cho phép và tương tác dựa trên Polkadot.
Polkastarter là gì
Tính năng tuyệt vời của Polkastarter là khả năng thực hiện hoán đổi chuỗi chéo, cung cấp thông lượng cao hơn cho các giao dịch nhanh hơn và rẻ hơn được hỗ trợ bởi hệ sinh thái Polkadot,nhưng vẫn kết nối với Ethereum Network và các blockchain khác để thanh khoản.
Polkastarter khác biệt gì với các nền tảng DEX hiện tại?
Hiện tại, hầu hết các nền tảng DEX vận hành dựa trên blockchain Ethereum và chuẩn token được chọn thường là ERC-20. Tuy vậy, những nền tảng này đang tồn tại 2 vấn đề lớn:
Tốc độ xử lý chậm của mạng lưới Ethereum: bằng chứng cụ thể nhất là mức phí gas tăng vọt trên hệ thống này trong thời gian qua (từ khi DEFI bắt đầu bùng nổ)
Hai là khả năng tương tác qua lại giữa các nền tảng: Bản thân mỗi nền tảng được viết ra sử dụng một ngôn ngữ riêng, nên khả năng tương tác và kết nối với nhau là vô cùng hạn chế.
Môi trường mà Polkastarter tạo ra giúp các dự án có thể tương tác với nhau một cách đơn giản và thuận tiện nhất. Những điểm lợi mà Polkastarter mang lại bao gồm:
Độ đa dạng: Các token khi dịch chuyển qua lại nhiều giao thức sẽ không bị hạn chế tính năng.
Tiết kiệm nguồn lực: Chính sự thuận tiện trong việc tương tác, quá trình trao đổi thông tin dữ liệu giữa các giao thức sẽ không tốn nhiều nguồn lực.
Tốc độ xử lý: Tốc độ xử lý hiện tại của mạng lưới Ethereum dao động trong khoảng từ 15 đến 40 TPS. Tuy nhiên, với cấu trúc sharding của mình, Polkastarter kỳ vọng có thể đẩy con số này lên mức 160.000 giao dịch mỗi giây (TPS).
Anti-scam: Hệ thống tích hợp xác thực smart contract (hợp đồng thông minh), thông tin smart contract giúp ngăn ngừa rủi ro thực hiện giao dịch với các token không chính xác.
Niêm yết không cần thông qua kiểm duyệt.
Công nghệ của Polkastarter
Polkastarter vận hành dựa trên hạ tầng Polkadot. Nền tảng Polkadot thực hiện 4 chức năng chính:
Relay Chain: Là Central Chain của Polkadot. Nó có nhiệm vụ kết nối Validates các Para chains. Chi tiết thì các Validators sẽ Stake DOT trên đây để bảo vệ Network, các giao dịch bao gồm quản trị mạng.
Para Chain: Hiểu nôm na thì đây là một loạt chuỗi con trực thuộc mạng lưới chính của Polkadot. Nhiều dự án có thể xây dựng parachain và kết nối với relay chain để tận dụng hiệu ứng mạng lưới của Polkadot, giúp tăng tốc độ phát triển hệ thống của ứng dụng mình lên nhiều lần.
Parathread: Đây cũng giống các parachain, song các chuỗi này không kết nối liên tục với chuỗi chính. Đây là giải pháp tiết kiệm chi phí cho các dự án không có nhu cầu kết nối thường trực.
Bridges Chain: Cầu nối giữa Polkadot Network và các Blockchain khác như Bitcoin, Ethereum,… cung cấp khả năng tương tác giữa các mạng với nhau.
POLS Token là gì?
Token POLS là Native token của Polkastarter, được sử dụng cho các chức năng sau:
Governance – quản trị: Chủ sở hữu token sẽ có quyền bỏ phiếu quyết định các vấn đề về tính năng sản phẩm, tiện ích token, loại hình đấu giá và thậm chí quyết định dự án nào sẽ được Polkastarter giới thiệu
Fee: Mọi giao dịch trên mạng lưới Polkastarter sẽ trả phí bằng token POLS
Pool Rewards: Staking để nhận reward
Liquidity Mining: Nhận phần thưởng khi add Liquidity và các pool thanh khoản
Thông tin cơ bản
Token Name
POLS Token
Ticker
POLS Polkastarter là gì
Blockchain
Ethereum
Token Standard
ERC-20
Contract
0x83e6f1e41cdd28eaceb20cb649155049fac3d5aa
Token Type
Governance
Total Supply
100,000,000 POLS
Circulating Supply
16,595,000 POLS
Phân bổ Token POLS
Phân bổ token POLS
Foundatioinal reserve: 10%
Team & Advisors: 10%
Marketing fund: 15%
Liquidity fund: 22.5%
Seed sale: 15% Polkastarter là gì
Private sale: 27.5%
Đội ngũ sáng lập, tổ chức quản lý và các cố vấn chỉ nắm tổng cộng 20% phân bổ token hiện tại và số token này đều bị khóa trong vòng 1 năm. Mọi người có thể yên tâm về mức độ ảnh hưởng của những bộ phận này đến giá trị của token là rất nhỏ.
Phân bổ nguồn vốn huy động
Từ biểu đồ tỉ lệ dưới đây, có thể thấy được rằng dự án giành phần lớn quỹ huy động (45%) được để dành cho hoạt động phát triển nền tảng, cải thiện chất lượng sản phẩm. 30% được dùng làm phân thưởng cho hoạt động cung cấp thanh khoản (Liquidity Mining) để thu hút người dùng sử dụng và gắn bó đến với Polkastarter.
Phân bổ nguồn vốn huy động từ Token POLS
Sàn giao dịch đồng POLS
Hiện tại, có thể mua POLS ở sàn Uniswap cho nhanh gọn nhé. Ngoài ra, còn có Gate.io, Poloniex. Polkastarter là gì
Ví lưu trữ token POLS
Đây là token ERC-20 nên dễ dàng tìm được một ví phù hợp như: Ledger Nano X, Trust wallet,…
Lộ trình phát triển Polkastarter
Quý 04/2020
Triển khai Polkastarter 1.0 (phiên bản beta trên Ethereum)
Niêm yết không cần cấp quyền
Liquidity mining Polkastarter là gì
Tính năng anti-scam
Quý 01/2021
Triển khai Polkastarter 2.0
Thiết lập pool token liên chuỗi (Ethereum và Polkadot)
Các hoạt động staking
Tích hợp KYC toàn diện
Quý 02, 03, 04/2021
Polkastarter 3.0
Token swap liên chuỗi
Thiết lập tỉ lệ swap linh hoạt.
Triển khai hệ thống DAO toàn diện.
Đội ngũ phát triển và đối tác
Polkastarter Team
Polkastarter Team
Daniel Stockhaus và Tiago Martins là những bộ não hàng đầu đằng sau Polkastarter. Là những Co-founder của dự án.
Stockhaus là Giám đốc điều hành, trong khi Martins là CTO. Đáng chú ý, cả 2 có nhiều kinh nghiệm từ khởi nghiệp công nghệ đến phát triển phần mềm.
Các thành viên khác của đội bao gồm Danilo Carlucci và Matthew Dibb. Carlucci là một doanh nhân và nhà đầu tư thiên thần (angel investor). Trong khi Dibb là cố vấn chiến lược.
Investor
Polkastarter Investor
Partnership
DIA: Polkastarter hợp tác với DIA cho các tính năng giao dịch, định giá và chống trượt giá của DeFi
Orion Protocol: Polkastarter tích hợp với giao thức Orion để cung cấp thanh khoản tự động
Ngoài ra, còn có các đối tác như: Covalent, Shyft, Moonbeam
Hiệu suất token POLS
Một số thông tin đáng chú ý về tình hình hoạt động hiện tại của Polkastarter, Token POLS đang dần phổ biến, được đông đảo cộng đồng đón nhận và ủng hộ:
Dự án đã tăng gấp 3 lần thanh khoản của mình trên Uniswap và hiện đang ở mức cao nhất mọi thời đại với 6.942.566 USD total liquidity
Đã phân phối đợt thứ tư và cuối cùng của seed and private-sale token và giá thực tế đã tăng hơn gấp đôi trong những ngày tiếp theo
Volume tăng lên mức trung bình hơn 2 triệu USD, khối lượng mỗi ngày vượt qua mốc khối lượng 6 triệu USD
Hiện có hơn 17.000 holder token đang hoạt động – nhiều hơn hầu hết các dự án lớn
Tiếp tục phần thưởng của Liquidity Program Uniswap lên tới 150.000 POLS
Total Liquidity được cung cấp trên Uniswap đạt 2,5 triệu USD từ hơn 400 Liquidity Provider trong whitelist.
Lời kết
Trên đây là bài viết giới thiệu về nền tảng Polkastarter là gì? Thông tin đồng token POLS và những đặc điểm nổi bật của nền tảng này. Với sự sáng tạo và nắm bắt đúng nhu cầu của DEFI ở thị trường hiện tại, giải pháp mà Polkastarter đưa ra đã giải quyết được một số hạn chế của DEFI, qua đó thấy được tính ứng dụng và tiềm năng phát triên của Polkastarter. Hy vọng những thông tin trên là bổ ích cho bạn, cảm ơn mọi người đã đọc quan tâm bài viết.
Blockchain được ứng dụng vào rất nhiều lĩnh vực trong đời sống xã hội, không chỉ đơn giản bó hẹp trong phạm vi thanh toán, giao dịch, việc lưu trữ thông tin dữ liệu trên Cloud cũng được áp dụng công nghệ Blockchain để nâng cao hiệu quả. Cere Network là cái tên khá nổi bật về mảng này. Cùng tìm hiểu Cere Network là gì và đồng CERE Token là gì?
Với công nghệ, tiềm năng và nhu cầu lưu trữ dữ liệu đám mây, Cere Network sẽ có nhiều cơ hội phát triển và mở rộng quy mô. Với những yếu tố đó, đồng token CERE của nền tảng cũng là một trong những cơ hội để mọi người đầu tư. Đặc biệt hơn, CERE được xây dựng Polkadot nên sẽ tận dụng được điểm mạnh về sự liên kết mạng lưới.
Cere Network
Cere Network là gì?
Cere Network là nên tảng lưu trữ dữ liệu đám mây phi tập trung, được tối ưu hóa cho việc tổng hợp và liên kết dữ liệu. Cere Network có khả năng tương thích với nhiều blockchain như Binance Smart Chain, Ethereum, Polkadot,…
Cere Network là gì
Cere phát triển theo xu hướng hiện đại của việc quản lý dữ liệu của bên thứ nhất được thiết lập bởi Snowflake, tối ưu hóa và nâng cao thông qua khả năng tương tác dữ liệu, khả năng mở rộng mạng lưới và các cơ hội kinh doanh mới độc đáo.
Cere Network được thành lập và vận hành bởi những chuyên gia ở Thung lũng Silicon với 20 năm kinh nghiệm từ Amazon, Twitch và Bebo.
“Big Tech”, các công ty công nghệ khổng lồ hiện đại do The Big Five dẫn đầu – (Amazon, Apple, Alphabet(Google), Microsoft và Facebook) – đã tự cố gắng làm người trung gian để truy cập vào và trao đổi dữ liệu khách hàng của bên thứ ba.
Big Five duy trì vị trí thống trị của họ về các nhà môi giới dữ liệu bằng cách thu thập dữ liệu trên tất cả các dịch vụ từ người tiêu dùng và doanh nghiệp. Sau đó, họ sử dụng dữ liệu tích trữ để bán dữ liệu của người tiêu dùng cho các doanh nghiệp.
Chủ sở hữu và nhà phát triển ứng dụng bị ràng buộc bởi khả năng tương tác kém và phụ thuộc cao, các doanh nghiệp đang phải đối mặt với chi phí thu hút khách hàng ngày càng tăng.
Giải pháp của Cere Network
Cere Network giúp hỗ trợ các đối tác kinh doanh có thể chia sẻ dữ liệu một cách an toàn mà không cần một công ty big tech làm trung gian trao đổi dữ liệu.
Việc tự chủ trong chia sẻ và liên kết dữ liệu có thể phục vụ sát với nhu cầu khách hàng và mở rộng đa dạng các dịch vụ sản phẩm, bảo vệ tốt quyền riêng tư của người dùng, đồng thời thoát khỏi sự ràng buộc và phụ thuộc vào những ông lớn Big Tech.
Điểm nổi bật của Cere Network
Mang đến cho các doanh nghiệp khả năng theo dõi và quản lý thông tin nhanh chóng, hiệu quả thông qua các đám mây dữ liệu phi tập trung, khả năng tương tác dữ liệu và SaaS DeFi.
Nền tảng DDC của Cere là “Snowflake thế hệ tiếp theo”. Thiết lập nền tảng dữ liệu của bên thứ nhất trên đám mây bằng cách mã hóa dữ liệu, nhận dạng blockchain để tích hợp và phân loại dữ liệu tiêu dùng của khách hàng. Điều này giúp việc lưu trữ dữ liệu được an toàn và bảo mật hơn.
Cere Network mang đến cho cách doanh nghiệp, đối tác khả năng truy cập trực tiếp dữ liệu trong thời gian thực. đảm bảo sự riêng tư và an toàn của dữ liệu thông qua Thị trường dữ liệu mở (ODM) của Cere’s, không bị khóa như những nhà cung cấp truyền thống.
Tiên phong trong SaaS DeFi
Thông qua hợp đồng thông minh SaaS-DeFi của Cere, tất cả các khoản phí, hợp đồng B2B2C và hóa đơn từ Cere Marketplaces có thể dễ dàng được liên kết tới lĩnh vực DeFi, kết nối hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp với tài chính phi tập trung.
Bằng cách kết nối các quỹ, tài sản của doanh nghiệp (đã được tích hợp trên nền tảng Cere SaaS) với hệ sinh thái DeFi đang phát triển manh mẽ, Cere SaaS-DeFi cho phép các doanh nghiệp sử dụng hiệu quả nguồn vốn lưu động, tối ưu hóa hoạt động tài chính, khách hàng của những doanh nghiệp sẽ được trải nghiệm dịch vụ thanh toán nhanh chóng, dễ dàng và khai thác tính thanh khoản cao của DeFi.
Khả năng tương tác doanh nghiệp
Cere là mạng phân tán thế hệ tiếp theo, lấy cảm hứng từ Polkadot, bao gồm một số lớp mô-đun và kết nối với nhau:
Mạng cốt lõi Lớp 1 với Cere và các chuỗi doanh nghiệp ở nền tảng;
Mạng riêng Substrate Lớp 2 cho khả năng mở rộng và tương tác;
Hệ sinh thái của các ứng dụng phi tập trung và thị trường dữ liệu mở được xây dựng trên đó.
24% được phân bổ cho team phát triển dự án và cố vấn
21.2% được bán cho các nhà đầu tư
17.3% được phần bổ làm quỹ dự trữ
12% được phân bổ để phát triển mạng lưới
9.6% được phân bổ cho cho các đối tác doanh nghiệp
8.4% được phân bổ làm ngân sách thu hút developer
7.5 được phân bổ làm phần thưởng cho người dùng staking sớm
CERE token dùng để làm gì
updating
Ví lưu trữ CERE token
Do CERE chưa phát hành token nên chưa biết được CERE thuộc loại token nào, mình sẽ cập nhật thông tin ví lưu trữ CERE token trong thời gian sớm nhất ngay khi có thông tin thêm từ dự án.
Cách sở hữu CERE token
updating
Mua bán token của Cere Network ở đâu
Hiện tại Cere Network đang mở vòng whitelist tại link sau: http://bit.ly/WhitelistCereNetwork. Dự án dự kiến sẽ mở vòng Public Sale trên nền tảng của Republic.co trong thời gian sắp tới.
Cere Network Team
Cere Network Team
Investor (Nhà đầu tư)
Cere Network nhận được hậu thuẫn bởi các quỹ nổi tiếng như Binance Labs, NGC, Arrington XRP Capital, KOSMOS,… (xem ảnh minh họa đầy đủ)
Cere Network backed
Partnership (Đối tác)
Các đối tác lớn của Cere Network và những lợi ích mà nền tảng mang lại.
Darwinia: Darwinia có thể kết nối Cere với tất cả các loại chuỗi không đồng nhất như Ethereum và Polkadot. Darwinia sẽ sử dụng data cloud phi tập trung của Cere cho khách hàng của mình. Vì công cụ của Cere có thể được mở rộng cho bất kỳ mạng nào dựa trên Polkadot / Substrate.
Crust Network: Tăng cường hơn nữa Hệ sinh thái Polkadot. Cả hai nền tảng đều hoàn toàn tương thích với các tiêu chuẩn Web3.
Elrond: Các dịch vụ được hỗ trợ bởi Elrond và các smart contract như thanh toán, ký quỹ, dịch vụ nhận dạng dưới dạng dịch vụ vi mô chìa khóa trao tay cho khách hàng doanh nghiệp của Cere.
Chainlink: Microservices do Chainlink cung cấp trong Cere Network: Cho phép bất kỳ microservice nào sử dụng nền tảng Open Microservices của Cere tích hợp liền mạch với framework oracle của Chainlink. Điều này cung cấp giao diện mạnh mẽ. Nơi tất cả các giao dịch bên ngoài (API, thanh toán, bao gồm dữ liệu của bên thứ ba) có thể được xác thực và bảo mật trên blockchain Ethereum.
Lời kết
Bài viết trên mình đã giới thiệu tới mọi người Cere Network là gì? Những giải pháp và đặc điểm nổi bật của Cere Network, thông tin cần thiết về đồng CERE token. Hy vọng qua những thông tin trên mọi người đã hiểu thêm về nền tảng Cere Network này, các bạn có thể tham khảo thêm thông tin tại trang chủ website, thường xuyên cập nhật những bước đi mới nhất từ dự án để có quyết định đầu tư sáng suốt nhất nhé.
Coinlist là gì? Xu hướng ICO, IEO và IDO đang phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực tiền điện tử nói riêng và tài chính nói chung. Coinlist là một trong những sàn giao dịch hỗ trợ cho hoạt động token sale trong khoản thời gian gần đây. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu sàn Coinlist là gì? Và hướng dẫn đăng ký tài khoản, sử dụng cũng như mua token sale trên sàn Coinlist.
So với các tên “đình đám” về sàn giao dịch thì Coinlist còn quá mới mẻ với tất cả chúng ta. Nhưng Coinlist đã tổ chức các đợt token sale và mang lại lợi nhuận siêu khủng cho người đầu tư. Hãy thảm khảo bài viết hướng dẫn tham gia nền tảng sàn giao dịch Coinlist để chuẩn bị săn đón những IDO khác mang lại thu nhập hiệu quả trong tương lai.
Sàn Coinlist là gì?
Coinlist là một nền tảng sàn giao dịch để các dự án Crypto tiến hành huy động vốn thông qua việc bán coin/token cho người đầu tư. Mục đích giúp người nhà đầu tư tiếp cận sớm với các dự án mới có tiềm năng.
Sàn Coinlist là gì
Tầm nhìn của Coinlist phát triển nhằm hỗ trợ những nhà đầu tư tiếp cận dự án trong giai đoạn đầu. Đồng thời góp phần thúc đẩy sự thành công của các công ty, dự án Crypto tốt nhất trên thế giới. Có thể hiểu, các dự án sẽ trao quyền và cho phép cộng đồng đầu tư giao dịch tiền kỹ thuật số mới và nhận lại được sự phát triển nền tảng của các dự án.
Các sản phẩm của CoinList cung cấp
Token Sale: Dịch vụ tìm hiểu và mua Token mới tốt nhất của những dự án chất lượng trước khi chúng niêm yết trên các sàn giao dịch
Trading: Mua và bán các loại tiền điện tử hàng đầu và các token đã được niêm yết trên Coinlist
Staking: Kiếm tới 32% APY trên các tài sản như NuCypher, Celo và Flow
Wallet: Lưu trữ các tiền điện tử an toàn
DeFi: Chuyển đổi Bitcoin của bạn sang wBTC và tham gia vào DeFi
Mobile: Sử dụng Coinlist trên ứng dụng điện thoại cá nhân
Đánh giá ưu điểm về token sale trên Coinlist
Coinlist là nền tảng đáng tin cậy để khởi động token sale (ICO, IDO)
Coinlist đưa ra các quy tắc, thủ tục nghiêm ngắt bắt buộc các dự án phải tuân thủ để tiến hành token sale
Coinlist đã thành công trong rất nhiều dự án ICO
Đội ngũ phát triển Coinlist.co
Andy Bromberg: CEO và Co-Founder. Trước CoinList, Andy là CEO và Co-Founder của Sidewire
Graham Jenkin: COO & Co-Founder. Graham gia nhập CoinList sau nhiều năm làm việc tại AngelList
Paul Menchov: CTO & Co-Founder. Paul là Người đồng sáng lập Republic, một nền tảng huy động vốn từ cộng đồng cổ phần hàng đầu và trước đây là Trưởng bộ phận Cơ sở hạ tầng gây quỹ tại AngelList.
Joshua Slayton: Co-Founder. Joshua đã thành lập bốn công ty, gần đây nhất là gia nhập AngelList với tư cách là CTO sáng lập vào năm 2010
Brian Tubergen Co-Founder. Trước CoinList, Brian là giám đốc sản phẩm của AngelList
Kendrick Nguyễn: cố vấn sáng lập. Kendrick là Giám đốc điều hành của Republic và trước đây là Tổng cố vấn của AngelList
Bước 2: Cài đặt ứng dụng Google Authenticator hoặc Duo Mobile hoặc Microsoft Authenticator
Bước 3: Quét Mã QR để ứng dụng cung cấp Mã bảo mật 2FA
Bước 4: Nhập Mã bảo mật 2FA và ấn Enable để kích hoạt
Bảo mật 2 lớp (2FA) sàn Coinlist
Xác minh danh tính (KYC)
Bước 1: Đăng nhập vào tài khoản, mục Account -> chọn Entities -> chọn Get Verified
Xác minh danh tính tài khoản Coinlist
Bước 2: Chọn Loại tài khoản; Họ, tên đệm và tên của bạn -> Ấn Save & Continue
Xác minh họ tên
Bước 3: Chọn Quốc tịch của bạn và “I confirm…accurate” -> Ấn Save & Continue
Xác minh quốc tịnh
Bước 4: Nhập Họ, tên đệm và tên của bạn; Địa chỉ; Ngày tháng năm sinh; Số điện thoại -> Ấn Save & Continue
Xác minh địa chỉ, số điện thoại
Bước 5: Điền địa chỉ Email để nhận đường link gửi về điện thoại. Sau đó truy cập vào và chụp mặt trước, mặt sau CMND hoặc Passport; Nghề nghiệp hiện tại -> Ấn Save & Continue
Upload giấy tờ tùy thân
Hướng dẫn gửi tiền vào ví Coinlist
Bước 1: Mục Wallet, chọn loại tài sản muốn nạp, click Deposit
Gửi tiền vào ví Coinlist
Bước 2: Chọn I Understand để xác nhận lưu ý gửi đúng loại tài sản của sàn
Xác nhận nạp tiền ví
Bước 3: Copy địa chỉ ví sàn cung cấp và gửi số lượng coin bạn mong muốn nạp
Địa chỉ ví nạp coin
Lưu ý:
Không gửi tài sản giao thức Binance Smart Chain.
Gửi đúng loại tài sản và đúng blockchain.
Đảm bảo gas limit tối thiểu là 35,000.
Tham gia mua token sale trên Coinlist
Bước 1:Mục Token Sale để vào danh sách các Token (Ví dụ: Mua Token Sale của Casper)
Bước 2: Ở phần Casper Token Sale -> Chọn Learn more
Tham gia token sale sàn Coinlist
Bước 3: Kiểm tra thông tin Token, sau đó chọn Register Now
Mua Casper trên Coinlist
Bước 4: Chọn phương án mua token phù hợp, click Register Now dưới phương án đó
Lựa chọn phương án token
Bước 5: Click Get started và Lần lượt nhập các thông tin được yêu cầu
Thông tin yêu cầu mua token sale
Bước 6: Xác nhận thông tin đăng ký các phương án đầu tư mua token sale
Nếu các bạn chọn phương án 1 (đã kết thúc) và 3 màn hình sẽ hiện ra kết quả anh em đăng kí thành công như ở dưới đây:
Nếu anh em chọn phương án 2 hoặc 3, màn hình sẽ hiện ra kết quả như dưới đây và anh em nộp thêm file giấy tờ xác thực về nơi cư trú của anh em như: hóa đơn bảo hiểm nhà, hóa đơn chi trả phí sinh hoạt (điện, nước,internet ..), hóa đơn thuế,…). Chọn “Choose File” đăng các loại hoá đơn ở trên để hoàn thành quy trình đăng ký.
Lời kết
Bài viết chia sẻ sàn Coinlist là gì hi vọng sẽ hướng dẫn bạn dễ dàng hơn trong việc đăng ký, sử dụng và mua token sale. Hiện tại, xu hướng các đồng token sale ICO đang phát triển mạnh mẽ. Bạn có thể tham khảo sàn Coinlist một số đồng token đáng tin cậy để đầu tư.
Xend Finance là nền tảng tài chính phi tập trung DEFI xen chuỗi đầu tiên, được sự hẫu thuẫn và đầu tư từ Binance Labs và Google. Liệu nền tảng này có đáng để đầu tư? Chúng ta cùng tìm hiểu cụ thể Xend Finance là gì và đồng token XEND để có thể đưa ra lựa chọn đúng đắn nhất nhé.
Nhiều nền tảng tài chính phi tập trung đã ra đời và gặt hái được thành công nhất định. Xend Finance với những ưu điểm và tính năng riêng của mình hứa hẹn sẽ phát triển mạnh trong tương lai.
Xend Finance
Xend Finance là gì?
Xend Finance (XEND) là một giao thức của Tổ chức tín dụng phi tập trung được xây dựng để tối ưu hóa, cải thiện và gia tăng giá trị cho các hoạt động cốt lõi của các tổ chức tín dụng trên toàn cầu.
Xend Finance là gì
Xend Finance đang cung cấp các dịch vụ tài chính như tiết kiệm, cho vay, đi vay và đầu tư của các tổ chức tín dụng cũng như cung cấp lãi suất đa cấp bậc cho các thành viên của các tổ chức này. Xend Finance (XF) là giao thức đầu tiên nhắm mục tiêu thị trường toàn cầu của liên minh tín dụng hơn 2,2 nghìn tỷ đô la này.
Xend Finance đặt mục tiêu xây dựng liên minh tín dụng DeFi đầu tiên trên Binance Smart Chain. Binance Labs và Google Launchpad là backed support dự án khởi động trở lại vào năm 2020. Giao thức hỗ trợ Mạng Ethereum và Binance Smart Chain.
Xend Finance cho phép người dùng gửi tiền pháp định vào nền tảng, chuyển đổi từ tiền mặt sang tiền điện tử để mua các token, cho phép họ tham gia vào hệ sinh thái tiền điện tử.
Xend Finance cũng cho phép người dùng sử dụng điện tử cho các dịch vụ hoặc sản phẩm hoặc gửi tiền mặt trực tiếp vào tài khoản ngân hàng của họ.
Xend Finance có giao diện thân thiện, dễ sử dụng cho cả những người chưa từng tiếp cận, mua bán crypto. Điều này giúp cho Defi gần hơn với mọi người khi mà mọi sự phức tạp hay khó khăn căn bản được giải quyết.
Tối ưu hóa Giao thức Cho vay
Xend Finance tối đa hóa lợi nhuận đầu tư (ROI) của người dùng (cá nhân hoặc quỹ đầu tư) bằng cách tối ưu hóa và tổng hợp các protocol. Điều này thực hiện bằng cách đầu tư định kỳ tiền tiết kiệm của người dùng (tiền gửi) vào các giao thức cho vay DeFi như Compound, AAVE & Yearn Finance Protocol và nhận được tiền lãi từ những giao thức này. Điều này giúp loại bỏ các bước DeFi trung gian gây phức tạp và tốn nhiều thời gian.
Bảo hiểm tiền gửi
Xend Finance xây dựng bảo hiểm phi tập trung để bảo vệ tiền gửi của người dùng. Được hỗ trợ bởi đồng stable coin là DAI (có nhiều tài sản thế chấp đảm bảo)
Giúp cho mọi người tránh được các rủi ro từ DeFi, bao gồm các rủi ro về kỹ thuật và tài chính, tạo niềm tin cho những nhà đầu tư. Hơn thế nữa, Xend Finance làm cho toàn bộ quá trình gửi, yêu cầu và xử lý và thanh toán cực kỳ an toàn, đáng tin cậy và minh bạch.
Khả năng tương tác và chuyển đổi tài sản xuyên chuỗi
Ví dụ một ngày nào đó bạn đi ra ngoài uống cafe, quán chỉ chấp nhận thanh toán bằng Bitcoin mà trong khi đó bạn chỉ sở hữu đồng Ethereum. Đó là một vấn đề lớn tồn tại trong hệ sinh thái blockchain ngày nay đó chính là “thiếu khả năng tương tác”.
Nhưng với Binance Smart Chain, Xend Finance đã loại bỏ rào cản này bằng cách cho phép chuyển giao tài sản xuyên chuỗi (cross-chain).
XEND là native token của nền tảng XEND Finance. Được sử dụng trong mạng lưới với các vai trò chủ yếu như phí giao dịch, trả thưởng staking và quản trị nền tảng.
Token Use Cases
Reward
Khi người dùng thực hiện các hoạt động cho vay, tiết kiệm và các hoạt động khác trên nền tảng, họ sẽ nhận được phần thưởng XEND dựa trên thuật toán phân phối phần thưởng. Phần thưởng giảm dần theo thời gian và điều này dẫn đến sự khan hiếm, do đó mang lại cho người sở hữu nhiều giá trị hơn.
Protocol Fees
XEND được sử dụng để trả phí giao thức như phí đăng ký Credit Union cho mỗi chu kỳ tiết kiệm. XEND cũng được khấu trừ như một khoản phí mặc định trong gửi tiết kiệm
Governance
Xend Finance là một Tổ chức tự trị phi tập trung (DAO) được điều hành bởi các XEND holders bằng cách sử dụng ba hợp đồng thông minh khác nhau:
Hợp đồng thông minh $END Token, Hợp đồng thông minh Governor và Hợp đồng thông minh khóa thời gian.
Các hợp đồng thông minh này sẽ cho phép cộng đồng Xend Finance đề xuất các tính năng, bỏ phiếu và thực hiện các đề xuất đã được phê duyệt.
Thông tin cơ bản XEND Token
Tên Token
XEND Finance là gì
Sticker
XEND là gì
Blockchain
Ethreum, Binance Smart Chain
Token Standard
ERC20, BEP-20
Địa chỉ Contract
đang cập nhật
Cung lưu thông
đang cập nhật
Tổng cung
đang cập nhật
Phân bổ token XEND
Tỉ lệ phân bổ XEND token
Seed Round: 10% Xend Finance là gì
Pre – Seed Roud: 9% Xend Finance là gì
Đội ngũ: 14% Xend Token là gì
Quỹ sáng lập: 18.18%
Staking: 14% Xend Token là gì
Các nhà phát triển và Cộng đồng: 3.38%
Hệ sinh thái: 10% Xend Finance là gì
Strategic: 11.11% Xend Token là gì
Cách sở hữu XEND Token
Mọi người sử dụng các sản phẩm của Xend Finance như Fixed Saving, ESUSU, Cooperative Savings từ 1 tháng trở lên sẽ nhận được XEND.
Người dùng có thể mua trên các sàn hỗ trợ XEND.
Sản phẩm của Xend Finance
Hệ sinh thái đã bao gồm 2 sản phẩm:
Xend: Một ứng dụng để gửi và nhận tiền online và offline
Geena: Công cụ phân tích và kinh doanh được sử dụng bởi các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Hai sản phẩm này sẽ giúp ích rất nhiều cho việc tham gia vào mạnglưới. Mang lại cho họ nhiều giá trị hơn so với các giải pháp tập trung và lỗi thời hiện tại.
Roadmap
Q1/2021:
Launch Mainnet trên Ethereum
Web và bộ phát triển phần mềm di dộng
Bán token public và list exchange
Tích hợp hệ thống chuyển đổi tiền tệ cho châu á và châu phi
Q2/2021:
Mainnet trên BSC
Hợp tác với Credit Union
Tích hợp Matic
Q3/2021:
Hỗ trợ đa tài sản điện tử
Tích hợp hệ thống chuyển đổi tiền tệ cho Châu Âu và Mỹ
Quản trị : người giữ $XEND có thể bỏ phiếu
Q4/2021
Tích hợp HECO
Hợp tác cùng Credit Union
List nhiều sàn CEX hơn
Team, Partners và Investors & Advisors
Team
Xend Finance Team
Đội ngũ Xend Finance gồm 15 thành viên với nòng cốt tại Nigeria.
Ugochukwu Aronu (CEO and Chief Blockchain Engineer): Một kỹ sư phần mềm giàu kinh nghiệm, blockchain designer và doanh nhân lành nghề. Ugochukwu được mời làm việc cho KPMG Nigeria thực hiện đánh giá lỗ hổng và các bài kiểm tra thâm nhập cho các ngân hàng lớn ở Nigeria
Abafor Chima (CTO): Đam mê công nghệ và phát triển các giải pháp cho các thị trường mới nổi, Abafor sở hữu nền tảng vững chắc đã dẫn dắt sự phát triển kỹ thuật của một số công ty và là CTO của Ugarsoft và Ogwugo.
Kevin Leu (CMO): Kevin đã gia nhập nhóm sau khi được giới thiệu thông qua Kenzi Wang của AU21 Capital. Đã dành 15 năm qua làm việc tại Thung lũng Silicon.
Partners
Được hỗ trợ bởi 2 ông lớn là Binance Labs và đặc biệt là Google Laundpad, Xend Finance hứa hẹn sẽ phát triển mạnh mẽ và có sức cạnh tranh lớn đối với các đối thủ khác trong cùng lĩnh vực.
Xend Finance Partners
Investors & Advisors
Investors
AU21 Capital
Kenzi Wang
Block VC
Jun Capital
TRG Capital
Twin Apex Capital
DeltaHub Capital
Moon Whale
Advisors
Một trong những người ủng hộ đầu tiên của Xend Finance là Google Developers Launchpad, bao gồm sự cố vấn chuyên sâu từ các kỹ sư và đội ngũ lãnh đạo của Google, bao gồm cả Chuka Ofili, người đã giúp đưa ra hướng dẫn trong việc chuyển sản phẩm của Xend Finance sang Google Cloud.
Những advisors khác bao gồm Edem K., Wiza J., Kenneth K., Jubril J., Fola O., Shi Khai Wei và Alexis Lee….
Nền tảng tương tự
Defi.Money (YFII)
Dego
OpenOcean
BeefyFinance
fry.World Xend Finance là gì
Lời kết
Nền tảng Xend Finance giúp phá vỡ rảo cản địa lý về tín dụng, mọi người ở bất cứ đâu trên thế giới đều có thể tham gia và được đảm bảo an toàn thông qua smartcontract. Bên cạnh đó, Xend Finance còn cung cấp các tính năng như Lending, Borrowing và đầu tư phi tập trung cho cộng đồng. Hy vọng bài viết trên đã mang đến những thông tin cần thiết cho mọi người, hãy theo dõi từng bước phát triển của dự án để mang lại lợi nhuận đầu tư tốt nhất nhé.
Nếu bạn là một người có sở thích đầu tư mạo hiểm mà không biết nên lựa chọn nền tảng nào để tham gia. Mình nghĩ DAO Maker là nền tảng đáng để tham khảo. Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết về DAO Maker là gì? Thông tin đồng token DAO là gì và những dự án đã thành công khi lựa chọn nền tảng này để huy động vốn.
Vào năm 2017 thì trend ICO rất hot và giúp nhiều người x10, x100 tài sản, tuy nhiên cũng tồn tại rất nhiều những rủi ro với các dự án ảo, chủ dự án sau khi huy động vốn được từ cộng đồng thì bỏ trốn khiến cho nhiều nhà đầu tư mất trắng. DAO Maker ra đời là cầu nối giữa nhà đầu tư với các dự án, giúp mọi người có nguồn thông tin đầy đủ hơn trước khi đầu tư.
DAO Maker
DAO Maker là gì?
DAO Maker là nền tảng hỗ trợ gọi vốn cho các dự án tiền điện tử, là một nền tảng kết nối các cá nhân nhỏ lẻ với các startup về tiền điện tử. DAO Maker là một blockchain SaaS (Software-as-a-Service).
DAO Maker là gì
Ngoài ra, DAO Maker còn cung cấp dịch vụ thiết kế Tokenomics, giải pháp huy động vốn, phát triển cộng đồng ủng hộ dự án, tư vấn chiến lược xây dựng thương hiệu.
Sản phẩm đầu tư mạo hiểm của DAO Maker
Đưa ra các phương pháp gọi vốn khác biệt so với các nền tảng khác hiện tại:
SHO (Strong Holder Offering)
SHO hay còn được gọi là Strong Holder Offering, là một phương thức phân bổ token cho các nhà đầu tư nhỏ dựa trên những gì họ đã đóng góp cho dự án.
DAO Maker có tập dữ liệu độc quyền để đánh giá hơn 100.000 nhà đầu tư đã tham gia các lần public sale trước, sử dụng các công cụ phân tích truyền thống để đánh giá các chỉ số chất lượng.
Những người tham gia public sale sẽ được yêu cầu tham gia whitelist bằng cách kiểm tra những ví lưu trữ mà họ sử dụng.
Mỗi ví đã đăng ký sau đó sẽ được quét lịch sử giao dịch để tính điểm dựa trên các tiêu chí cụ thể:
Lịch sử hold một token/coin nhất định
Hoạt động LP (cung cấp thanh khoản)
Lịch sử giao dịch.
DYCO (Dynamic Coin Offering)
DYCO hay còn được gọi là Dynamic Coin Offering, cung cấp cho người tham gia khả năng hoàn trả token đã mua. USDC hỗ trợ 100% nguồn cung lưu hành cho đến khi hoàn tất quá trình hoàn tiền.
Nếu giá trị token giảm nhiều hơn giá trị hoàn lại, thì những người tham gia DYCO có thể mua token từ thị trường và hoàn lại token cho DAO Maker. Các nhà đầu tư hoàn toàn không gặp rủi ro khi token giảm giá mạnh. Các token được hoàn lại sẽ tự động được đốt, giảm nguồn cung lưu hành lên đến 100%.
Với DYCO, các dự án sẽ phải nghiêm túc với đồng token mình tạo ra khi mà nhà đầu tư có thể hoàn tiền nếu dự án không đạt mong đợi.
Vending Bond hay còn được gọi là trái phiếu mạo hiểm, đây là sản phẩm đầu tư mạo hiểm với rủi ro gần như bằng 0.
Khi mua Venture Bonds được phát hành từ một công ty khởi nghiệp. Số tiền gốc sẽ được đưa vào các giao thức DeFi và CeFi để sinh ra lợi nhuận, lợi nhuận này được phân phối đến các startup.
Từ đó các startup sẽ nhận được tiền đầu tư và phân phối token đến người dùng. Cho đến khi đáo hạn thì người dùng được nhận lại số tiền ban đầu và token được phân phối.
Các dự án phải tuân thủ các yêu cầu sau:
Dự án có thể phát hành thêm trái phiếu nếu tỷ lệ đốt của trái phiếu tăng và nhu cầu của trái phiếu đó ngoài thị trường tăng.
Tuy nhiên, dự án không thể tăng nguồn cung cấp token nên các token được phát hành thông qua một vòng trái phiếu mới phải đến từ các token được phân bổ trước đó.
Sản phẩm nổi bật khác
Venture Bond Exchange
Venture Bond Exchange là một sàn giao dịch để tạo tính thanh khoản các token từ Ventures Bonds (VBs). Giá trị của các token này sẽ do thị trường quyết định.
Social Mining
Khai thác xã hội là một giải pháp B2BC SaaS sẽ cho phép các startup được mã hóa để bắt đầu tạo cộng đồng, tiếp xúc trực tuyến và xây dựng hệ sinh thái cho các dự án.
dTeams
dTeams là một giải pháp SaaS giúp các startup được mã hóa với tất cả những gì mà họ cần.
Ngoài ra, dTeams sẽ cung cấp cơ sở hạ tầng ngăn ngừa tham nhũng, các dịch vụ quản trị, staking và khai thác thanh khoản an toàn.
Tất cả điều này sẽ được thực hiện thông qua cPanel đã được thử nghiệm với CRM tích hợp sẵn.
10% phân phối cho các cố vân và các thành viên mới của team trong tương lai
14% phân phối cho các thương vụ M&A
7% phân phối cho việc phát triển dự án
DAO token dùng để làm gì?
DAO Token use case
Governance: Token Holder có thể stake Dao token vào hệ thống để nhận được quyền quản trị thông qua việc đề xuất hoặc bỏ phiếu đồng thuận cho các đề xuất đã được đưa ra.
Reward Pool: Các dự án sẽ sử dụng một hoặc một số sản phẩm của DAO Maker sẽ đưa cộng đồng của riêng họ vào hệ sinh thái DAO Maker. Vì vậy DAO holders có thể staking DAO để nhận phần thưởng mỗi tháng từ các dự án đó (có thể là Token dự án hoặc các Incentives khác)
Burn & More Incentives: Để khuyến khích sự tham gia dài hạn của người dùng và sự phát triển của nền tảng, một phần phí nền tảng sẽ được sử dụng để giảm nguồn cung lưu hành của DAO Token. Một phần trong số các Token này sẽ được phân bổ cho hệ sinh thái, một phần sẽ bị Burn và một phần sẽ được sử dụng để hỗ trợ sự phát triển của các Token tham gia acceleration program của DAO Maker.
Premium Access: Token stakers cũng nhận được lợi ích trong việc allocation priority và cashbacks.
Collateral to Sponsor Lending Pools: DAO token holders sẽ có khả năng sử dụng Token của họ đặt cọc của họ làm tài sản thế chấp để tài trợ cho thị trường cho vay. Các nhà tài trợ sẽ nhận được phí từ thị trường mà họ chọn để hỗ trợ.
Ví lưu trữ Token DAO
Vì DAO là một token tiêu chuẩn ERC20 nên người dùng cũng có thể sử dụng các loại ví ETH thông dụng sau đây:
Sau thời gian Public sale trên Gate.io và thông qua hình thức social mining. Mọi người hiện tại đã có thể mua DAO tại các sàn sau: Uniswap, Sushiswap, Kucoin, Bibox.
Roadmap
Lộ trình phát triển DAO Token
Có nên đầu tư vào DAO hay không?
Sau đây là một số thông tin mình đưa ra để mọi người tự cân nhắc nhé.
Investor
Một số Venture đầu tư vào DAO Maker.
DAO token Investor
DAO Maker Team
Hiện tại, đội ngũ phát triển DAO đã lên tới hơn 20 thành viên. Nổi bật trong đó là CEO Christoph Zaknun và Giorgio Marciano, người đã có hơn 16 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phần mềm và phát triển.
DAO Maker Team
Lời kết
Trên đây mình đã chia sẻ cho mọi người thông tin về nền tảng DAO Maker và đồng token DAO. Có khá nhiều dự án được huy động của DAO Maker và đem lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư. Mọi người có thể tham khảo thêm các thông tin qua trang chủ của DAO Maker và lựa chọn cho mình được dự án đầu tư tốt nhất nhé.
Sau khi được niêm yết trên sàn Binance vào ngày 15/3/2021, giá của ALICE đã nhanh chóng tăng từ mức 0.2$ lên tới 60$ cho một token. Đồng token của dự án NFT này đang tạo nên cơn sốt trong cộng đồng nhà đầu tư. Trong bài viết này mình sẽ phân tích về dự án My Neighbor Alice là gì? Chia sẻ thông tin về đồng token ALICE.
My Neighbor Alice tiếp tục chứng minh độ hot của những dự án NFT khi giá token lúc cao nhất đã X600 lần so với Private sale. Hiện tại tuy giá không còn cao như vậy nữa nhưng My Neighbor Alice vẫn rất tiềm năng và còn nhiều điều đáng mong đợi trong tương lai.
My Neighbor ALICE
My Neighbor Alice (ALICE) là gì?
My Neighbor Alice là một dự án game được xây dựng trên mạng lưới Blockchain, nơi người chơi có thể xây nhà, sở hữu đất, sưu tập và gặp gỡ bạn bè.
My Neighbor Alice là gì
Lấy cảm hứng từ nhiều nguồn (game, truyện,…), My Neighbor Alice là một tựa game có những khung hình dịu mắt, phù hợp với những người có mục tiêu giải trí và cả những người thích sưu tập NFT.
Đối tượng khách hàng mà My Neighbor Alice nhắm đến?
Tuổi
My Neighbor Alice có sức hấp dẫn rộng rãi, nhưng chủ yếu nhắm đến đối tượng từ 18 đến 39 tuổi.
Địa lý
My Neighbor Alice dự kiến sẽ có nhiều người dùng nhất ở Bắc Mỹ, Châu Âu và Đông Á.
Giới tính
60% Nữ và 40% Nam.
Thể loại game
Casual 50% / Core 50% / Hardcore 0%
Giai cấp xã hội
My Neighbor Alice thu hút nhiều tầng lớp xã hội, có thể là tầng lớp thượng lưu và trung lưu.
Lối sống
Những người trưởng thành dành nhiều thời gian trong nhà với công nghệ như máy chơi game, máy tính hoặc điện thoại.
Chế độ game được ưa thích
Tất cả các chế độ khác nhau trên My Neighbor Alice có thể thu hút người chơi, có một chế độ sandbox cho những người sáng tạo, trò chuyện và giao tiếp để tụ họp xã hội. Thậm chí còn có các tính năng giáo dục để tìm hiểu nền kinh tế và phát triển phần mềm.
Dân tộc và Tôn giáo
Sắc tộc và tôn giáo không ảnh hưởng đến sự hấp dẫn của My Neighbor Alice.
Xếp hạng độ tuổi
Trò chơi được xếp hạng 2 PEGI7 cho bạo lực và PEGI12 cho cờ bạc và sử dụng tiền điện tử
My Neighbor Alice có gì đặc biệt?
My Neighbor Alice phát triển nền kinh tế trò chơi của mình trên blockchain để thưởng cho người chơi khi họ tham gia vào trò chơi và phân phối quyền sở hữu các vật phẩm trong trò chơi.
Quyền sở hữu các tài sản NFT: Người chơi có quyền sở hữu phi tập trung đối với các tài sản trong trò chơi như đảo, nhà ở, vật nuôi,…
Tính năng social: Người chơi có thể dễ dàng giao tiếp với nhau, chuyển token và tài sản cho bạn bè trong cuộc trò chuyện. Người chơi có thể đến thăm các hòn đảo của nhau và cùng nhau hoàn thành các nhiệm vụ.
Marketplace: Thị trường trong trò chơi cho phép người dùng mua và bán tài sản của họ. Nó cung cấp thêm tính thanh khoản và kích thích người chơi mua và tự tạo ra các vật phẩm trong trò chơi.
Tokenomic của ALICE
Giai đoạn 1 (0-24 tháng)
Trong thời gian từ 0-24 tháng, việc phân bổ token được quản lý bởi Alice Foundation, tổ chức sẽ kiểm soát và phát hành token theo đúng lịch trình. Quỹ token sẽ được sử dụng cho những danh mục sau: phần thưởng staking, pay-to-earn, chơi game và các nguồn khác (Nhóm và cố vấn, Hệ sinh thái, Dự trữ, Cộng đồng và Tiếp thị, Khuyến khích người dùng, Bán token, v.v. ).
Revenue
Trước khi DAO được khởi chạy, tất cả doanh thu sẽ được chuyển đến một tài khoản đặc biệt và khóa lại. DAO sẽ chịu trách nhiệm quản lý, có kế hoạch chi tiêu hiệu quả để phát triển trò chơi. Với mô hình này, DAO sẽ có thể tuyển dụng nhiều nhà phát triển hơn để tăng quy mô thị trường.
Nó cũng sẽ kiểm soát số tiền sẽ bị khóa. Ban đầu, ít nhất 75% doanh thu thuần (doanh thu trừ phí giao dịch và phí dịch vụ nền tảng) sẽ bị khóa trong các khoản dự trữ gắn liền với đất đai và NFTs, do đó dự án kỳ vọng rằng TLV (Tổng giá trị đã khóa) sẽ tăng lên khi có nhiều đất đai, NFTs và các tài sản khác trong trò chơi được mua.
Giai đoạn 2 (sau 24 tháng)
Dự án sẽ nghiên cứu và tham khảo ý kiến từ các chuyên gia và cộng đồng, quyết định về cơ chế pháp lý tốt cho cơ quan quản lý trò chơi My Neighbor Alice.
Người chơi được khuyến khích đóng góp vào sự phát triển trò chơi bằng cách chơi, mời bạn bè, mua các vật phẩm trong trò chơi, v.v. Vì vậy, có nhiều cách khác nhau để mọi người có thể nhận được phần thưởng.
15% được phân bổ cho cộng đồng và các hoạt động marketing
8% được dùng làm phần thưởng cho nền tảng
20% được dự trữ
16% được phân bổ cho việc phát triển hệ sinh thái
5% được phân bổ cho để làm phần thưởng cho người dùng
Token Release Schedule
Token Alice schedule
ALICE token dùng để làm gì?
ALICE có token có 3 chức năng chính:
Payment: ALICE được sử dụng để mua vật phẩm, đất đai và các tài sản khác trong game.
Staking: Người dùng có thể stake ALICE để nhận thưởng. Một phần doanh thu từ game sẽ được phân bố theo tỉ lệ stake.
Governance: ALICE holders có quyền vote để thay đổi các thông số, tính năng của My Neighbor Alice.
Ví lưu trữ ALICE token
ALICE là một token ERC20 nên các bạn sẽ có khá nhiều lựa chọn ví để lưu trữ token này. Các bạn có thể chọn các loại ví sau:
Ví sàn
Các ví ETH thông dụng: Metamask, Myetherwallet, Mycrypto, Coin98 wallet
Ví lạnh: Ledger, Trezor
Với token BEP-20, các bạn có thể chọn lưu trữ trên sàn giao dịch hoặc các loại ví thông dụng dự Trust Wallet, Metamask.
Mua bán ALICE token ở đâu?
Hiện nay token ALICE đã được niêm yết và giao dịch trên các sàn sau: Binance, Uniswap V2, Pancakeswap, HBTC,… Mọi người có thể đăng ký tài khoản và mua trực tiếp đối với các sàn giao dịch tập trung. Đối với những nền tảng Swap thì mọi người chỉ việc kết nối ví với nền tảng và Swap để nhận lại token ALICE.
Roadmaps & Updates
1/2021: Playtest
Chỉ dành cho người dùng sở hữu ALICE.
7/2021: Early Acess
Thêm một vài yếu tố DeFi, nhiệm vụ, game play để nhận thưởng.
9/2021: Ra mắt DAO, NPC và đấu giá
Người chơi có khả năng chọn tên cho hàng xóm của mình.
Cải thiện UX giao dịch.
Ra mắt NPC giao dịch cùng với nhiều ảnh đại diện cho người dùng hơn.
Phát hành, đấu giá và đấu giá NPC trong trò chơi đối với tài sản NFT
12/2021: Ra mắt Farm, Craft và các hoạt động cộng đồng
Thêm một vài nhiệm vụ, game play để nhận thưởng.
Người dùng có thể tự tạo các sự kiện để cộng đồng tham gia như: đua xe, khiêu vũ, tiệc tùng,…
Thêm chức năng tạo NFT cho người dùng
2/2022: Ra mắt Scripting
Thêm một vài nhiệm vụ, game play để nhận thưởng.
Giao diện lập trình: Ngôn ngữ lập trình đơn giản cho việc phát triển trò chơi.
Đội ngũ dự án, nhà đầu tư & đối tác
Đội ngũ dự án
Antler Interactive: Tiền thân là SVRVIVE Studios, công ty tiên phong trong lĩnh vực VR với các tựa phim bán chạy nhất và đoạt giải thưởng trên toàn cầu.
Nhà đầu tư
Coin98 Ventures.
Kyros Ventures.
Neo Global Capital.
Bitscale Capital.
Genesis Block.
Asymm Ventures.
Augment Ventures.
BTX Capital.
Rarestone Capital.
X21 Digital.
Đối tác
Chromia: một blockchain phi tập trung với mục đích cải thiện trải nghiệm cho người dùng với phí giao dịch thấp, tốc độ cao.
ChromiaWay: Một trong những công ty chuyên về công nghệ blockchain lâu đời, và cũng là công ty tạo ra protocol đầu tiên để phát hành token trên mạng lưới Bitcoin
Lời kết
Bài viết trên đây mình đã cung cấp khá đầy đủ những thông tin quan trọng về My Neighbor Alice. Được xây dựng trên nền tảng NTF đang thịnh hành, Roadmap chi tiết, đội ngũ điều hành, đối tác và nhà đầu tư chuyên nghiệp, My Neighbor Alice cũng như đồng Token ALICE được đánh giá là rất tiềm năng. Hy vọng qua những thông tin trên mọi người đã tự có đánh giá và đưa ra quyết định đầu tư của riêng mình.