500+ thuật ngữ tiền điện tử (Crypto Phrases) các trader phải biết

Tham gia vào thị trường tiền điện tử bạn sẽ bắt gặp những thuật ngữ bằng tiếng anh. Có những từ quen thuộc những cũng có những từ xa lạ, đặc biệt là các trader mới. Bài viết này, DauTuThuDong.com sẽ tổng hợp hơn 500+ thuật ngữ tiền điện tử dành cho tất cả trader.

Các thuật ngữ tiền điện tử (Crypto Phrases) từ A-Z

Lưu ý: Bài viết này, mình phân ra theo chữ cái, bạn có thể sử dụng phần Mục lục để tìm đến nhóm thuật ngữ bạn muốn xem. Hoặc ấn Ctrl + F để tìm kiếm thuật ngữ đó.

Các thuật ngữ tiền điện tử (Crypto Phrases)
Các thuật ngữ tiền điện tử (Crypto Phrases)

A

  • Address: Địa chỉ để nhận tiền. Trong lĩnh vực tiền tệ mã hóa, địa chỉ không phải là public key nhưng nó là public key được mã hoá dưới dạng Base64 và có mã kiểm tra để tránh trường hợp gõ nhầm một vài ký tự dẫn đến sai địa chỉ.
  • Algorithm: Thuật toán, trong lĩnh vực tiền tệ mã hóa thì thuật toán thường nói đến thuật toán băm mà loại tiền kỹ thuật số đó sử dụng.
  • Altcoin: Thuật ngữ này có nghĩa nói đến các loại coin khác. Ban đầu chỉ có Bitcoin cho đến khi có nhiều coin khác thì người ta nghĩ ra thuật ngữ này để chỉ các loại coin không phải Bitcoin. Altcoin hay cách viết đầy đủ là Alternate Coins.
  • AML: Đây là từ viết tắt của Anti Money Laundering có nghĩa là một quy định về chống rửa tiền.
  • API: Đây là từ viết tắt của Application Programing Interface có nghĩa là giao diện lập trình ứng dụng. Thường một phần mềm muốn mở các kênh để giao tiếp với các phần mềm khác thì người ta tạo ra các giao diện lập trình ứng dụng này để các phần mềm khác dễ dàng tương tác được với phần mềm đó. Đối với các hệ điều hành thì API được dùng để giúp cho các phần mềm chạy trên hệ điều hành đó sử dụng các chức năng được xây dựng sẵn trong hệ điều hành chỉ bằng việc sử dụng các quy tắc giao tiếp quy định trong API. Sau này các website cũng tạo ra các giao diện lập trình ứng dụng để các lập trình viên của các bên thứ ba dễ dàng viết các phần mềm kết nối và tương tác với trang web của họ. Facebook nhờ phát triển bộ API mạnh mẽ đã giúp các lập trình game và các nhà phát triển ứng dụng tạo ra rất nhiều ứng dụng trên nền Facebook, nhờ đó Facebook chiến thắng Myspace để trở thành mạng xã hội lớn nhất hành tinh.
  • Arbitrage: lợi dụng sự khác biệt về giá của cùng một mặt hàng trên hai sàn giao dịch khác nhau. thường được đề cập khi so sánh giá eth trên các sàn giao dịch của hàn quốc với các sàn giao dịch của mỹ.
  • ASIC: Là viết tắt của Application Specific Integrated Circuit có nghĩa là mạch tích hợp cho một ứng dụng cụ thể. Thường trong lĩnh vực tiền tệ mã hóa có sử dụng các thuật toán băm nhất định cho việc tạo Blockchain và các máy đào coin thường được thiết kế cho những thuật toán nhất định giúp cho tăng tốc độ đào coin. Ví dụ máy đào Bitcoin có ASIC với thuật toán SHA256 còn máy đào ASIC đào Dash thì được tạo ra cho thuật toán X11 của Dash.
  • ASIC MINER: đây là ứng dụng dùng để khai thác bitcoin. các thiết bị này có thể kết nối trực tiếp máy tính với nhau, cáp internet hoặc liên kết không dây
  • ASHDRAKED: bạn mất sạch tiền.
  • ATH: All-Time Aigh – giá cao nhất được ghi nhận của tài sản nào đó

B

  • Bear/Bearish: xu hướng thị trường đi xuống, giá tiêu cực, được dự kiến đi xuống.
  • Blind signature: chữ ký mù
  • Black swan: một thiên nga đen (black swan) là một sự kiện hoặc biến cố mà lệch xa hơn những gì thường được kỳ vọng của một tình huống mà sẽ vô cùng khó dự đoán.
  • Bull/Bullish: xu hướng thị trường lên, giá tích cực, dự kiến đi lên.
  • Block:Trong thế giới tiền kỹ thuật số thì mỗi block là một nhóm các giao dịch và cơ sở dữ liệu của tiền kỹ thuật số chính là một chuỗi các khối của các giao dịch này. Các loại tiền kỹ thuật số khác nhau sử dụng các khối có độ lớn khác nhau. Ví dụ hiện tại Bitcoin sử dụng một khối có độ lớn là 1 MB, tuy nhiên điều này có thể thay đổi trong tương lai. Người ta nói tất cả các giao dịch được lưu vào một cuốn sổ cái thì mỗi block ví như một một trang trong cuốn sổ đó.
  • Blockchain: Có nghĩa là chuỗi các khối chứa các giao dịch được kết nối với nhau theo dạng móc xích có liên quan chặt chẽ với nhau. Đây là từ khoá chỉ cho việc ứng dụng kỹ thuật móc xích các khối thành chuỗi kết nối với nhau và sử dụng công nghệ mạng ngang hàng để lưu đồng bộ dữ liệu trên tất cả các nút mạng. Vì công nghệ này sử dụng các nút mạng được kết nối ngang hàng với nhau nên có thể thời gian ở các nút mạng không giống nhau nên việc sử dụng các khối kết nối móc xích như vậy để đảm bảo thứ tự thời gian của chúng.
  • Blockchain Address: địa chỉ khối , thông thường khi một khối mới được tạo ra thì luôn có 1 địa chỉ kèm theo khối đó .
  • Block explorer: Đây là một công cụ giúp các lập trình viên, các nhà nghiên cứu về blockchain theo dõi và lần tìm các giao dịch. Đây là công cụ giúp cho lĩnh vực tiền tệ mã hóa có được sự minh bạch. Ví dụ: Etherscan
  • Block reward: Đây là từ nói về phần thưởng cho thợ đào coin nào đào được một khối. Trong lĩnh vực tiền tệ mã hóa sử dụng cơ chế Proof of Work thì các máy đào phải thi nhau giải được một đoạn băm có độ khó nào đó để giành được quyền tạo một khối. Máy đào nào giải được trước sẽ có quyền tạo khối và nhận được phần thưởng cho việc tạo khối đó.
  • Block height: chiều cao khối
  • Block size: Nghĩa là kích thước của một khối.
  • Blocktime: Nghĩa là thời gian để thực hiện một khối. Ví dụ với Bitcoin thì có thời gian trung bình là 10 phút cho mỗi khối còn Dash lại quy định thời gian trung bình cho mỗi khối là khoảng 2 phút rưỡi. Nếu các máy đào giải được đoạn băm với độ khó nhất định sớm hơn thời gian trung bình thì độ khó được tăng lên, còn nếu các máy đào làm chậm hơn so với thời gian trung bình thì độ khó lại giảm đi
  • Bitcoin: với chữ B viết hoa, là loại tiền kỹ thuật số hoàn chỉnh đầu tiên sử dụng kỹ thuật blockchain.
  • bitcoin: với chữ b viết thường , kèm theo khi nói 1 bitcoin, 2 bitcoin … tương tự ­= 1 BTC, 2 BTC
  • BTC: Đây là ký hiệu từ viết tắt của Bitcoin dùng để phân biệt với các loại tiền mã hóa khác khi chuyển đổi trên sàn giao dịch tiền mã hóa .
  • Budget: Ngân sách. Đối với tiền kỹ thuật số như Dash có sử dụng một cơ chế để cấp vốn cho các dự án của cộng đồng nhằm cải tiến công nghệ hoặc giúp cho loại tiền đó được trở nên phổ biến thì ngân sách ở đây có nghĩa là khoản vốn được sinh ra bởi hệ thống dành cho các dự án của cộng đồng.
  • BTFD :buy the fucking dip. thị trường đang xuống? mua khi đỏ máu. dấu hiệu để mua một coin khi nó giảm thật nhiều.

C

  • Circulating Supply: Đây là chỉ số về các loại tiền kỹ thuật số, nó cho biết số tổng lượng coin đang được lưu hành trên thị trường của loại tiền đó.
  • Confirm: Hay còn gọi là xác nhận chỉ việc các máy đào coin đã thực hiện việc xác thực một giao dịch. Thông thường trong lĩnh vực tiền tệ mã hóa thì cứ một khoảng thời gian nhất định thì máy đào coin sẽ thực hiện xác nhận các giao dịch trong một khối. Một giao dịch càng được nhiều việc xác nhận thì giao dịch đó càng an toàn. Trong giao dịch thông thường thì các ví thường yêu cầu có khoảng 6 xác nhận để nó được coi là đảm bảo an toàn.
  • CLOUD Act:  đạo luật Sử dụng Dữ liệu ở nước ngoài . Đạo luật này cho phép các cơ quan thực thi pháp luật có thể yêu cầu truy cập thông tin trực tuyến từ bất kỳ quốc gia nào trên thế giới từ nước mỹ và dữ liệu cũng có thể cung cấp ngược lại nếu có quốc gia nào yêu cầu thông tin trực tuyến từ các công ty ở mỹ.
  • Cloud storage: lưu trữ đám mây
  • Combination lock: khóa mật mã
  • Cryptojacking: là một cuộc tấn công mà những kẻ tấn công sẽ chạy một phần mềm đào tiền điện tử trên phần cứng của bạn mà không có sự cho phép của bạn. Những kẻ tấn công này lấy tiền điện tử và bán nó để thu lợi nhuận, nhưng bạn sẽ gặp vấn đề khi sử dụng CPU ở mức cao và hóa đơn tiền điện tăng nhanh.
  • Cryptocurrency: Có nghĩa là tiền mã hoá, hay tiền kỹ thuật số có mã nguồn mở .
  • Cryptography: Có nghĩa là ngành mật mã học, hoặc phương pháp mã hoá hay lĩnh vực nghiên cứu về việc biến đổi nội dung một thông điệp thành một định dạng mà chỉ những người có chìa khoá mới có thể đọc được nội dung của nó.
  • Cryptographic hash function: hàm băm mật mã học
  • Cold storage: quá trình di chuyển cryptocurrency “offline”, như một cách để bảo vệ crypto của bạn khỏi bị hack. có nhiều cách để thực hiện việc này, nhưng một số phương pháp được sử dụng phổ biến nhất: (1) in mã qr của ví phần mềm và cất giữ ở nơi an toàn, chẳng hạn như két sắt (2) chuyển các tệp của soft wallet sang ổ usb và lưu trữ nó ở nơi an toàn (3) sử dụng ví cứng

D

  • DAPI: Là viết tắt của Decentralized Application Programing Interface, đây là một khái niệm được đưa ra bởi Evan Duffield người sáng lập ra Dash. DAPI có nghĩa là giao diện lập trình ứng dụng phi tập trung, tức là đây là một giao diện lập trình cho các ứng dụng để tương tác với hệ thống phi tập trung của Dash mà không cần phải tương tác với một máy chủ nào mà hệ thống Dash sẽ tự động truy xuất dữ liệu trên hệ thống nhằm cung cấp dữ liệu hoặc phương thức giao tiếp cho các chương trình bên ngoài hoặc xây dựng nhằm tận dụng công nghệ nền tảng của Dash.
  • DAO: Là viết tắt của Decentralized Autonomous Organization, có nghĩa là một hệ thống hoạt động tự động và phi tập trung. Sự tự động ở đây có nghĩa là không cần sự điều khiển hay ra lệnh mà tự suy luận và hành động. Một hệ thống tự động có thể xem như một tổ ong hay một tổ kiến khi mà mỗi thành viên của hệ thống tự biết nhiệm vụ của mình và thực hiện nhiệm vụ của mình mà không cần sự ra lệnh hay cho phép của các thành viên khác.
  • DarkSend: Đây là tên gọi cũ của công nghệ PrivateSend của Dash cho phép người dùng Dash có thể gửi tiền cho nhau một cách ẩn danh và đảm bảo sự riêng tư cao.
  • Dash: Là một loại tiền kỹ thuật số, là một công nghệ tiền mã hóa phi tập trung. Dash cũng có nghĩa là tiền mặt điện tử, tiếng Anh gọi là Digital Cash. Dash cũng là tên của đơn vị tiền kỹ thuật số có tên là Dash, 1 Dash cũng như một Đồng, một Đô la, một Bitcoin…
  • Dash Drive: Hay còn gọi là DashDrive là công nghệ đặc biệt của Dash (phát hành với bản Evolution của Dash) cho phép lưu trữ thông tin về các ví của người dùng trên ổ cứng của các Masternode. Điều này cho phép người dùng có thể truy cập ví của mình ở bất cứ đâu từ ví trên máy tính, trên điện thoại, thậm chí trên web thông qua giao diện lập trình ứng dụng phi tập trung của Dash.
  • Decentralize: Có nghĩa là phi tập trung.
  • Decentralized Oracle: Đây là một khái niệm mới được đưa ra bởi Evan Duffield, người sáng lập ra Dash. Công nghệ này cho phép các masternode truy vấn đến các nguồn dữ liệu khác nhau và hệ thống Dash sẽ tự động biểu quyết để chọn và đánh giá tính chính xác của thông tin dựa trên kết quả biểu quyết tự động giữa một nhóm tối thiểu n nút ngẫu nhiên của các masternode. Đây là yếu tố then chốt đảm bảo cho một hợp đồng thông minh (smart contract) thực sự đảm bảo được tính chất phi tập trung.
  • Decrypt: Có nghĩa là giải mã, là biến đổi những thông điệp đã được mã hoá thành định dạng mà có thể đọc được. Decrypt là ngược lại của Encrypt (mã hoá).
  • Decryption: Có nghĩa là sự giải mã.
  • Ddos : viết tắt của “distributed denial of service“ . Một cuộc tấn công ddos sử dụng nhiều máy tính dưới sự kiểm soát của admin để làm suy yếu nguồn lực của một mục tiêu chính. khiến cho webiste trở nên quá tải, có khi phải dừng hoạt động
  • Difficult target: chỉ tiêu độ khó
  • Digital signature: chữ ký điện tử
  • Distributed consensus: đồng thuận phân tán
  • Digital identily: nhận diện kỹ thuật số
  • Distributed public ledger: sổ cái công khai phân tán
  • Distributed ledger: sổ cái phân tán
  • Dildo: nến xanh lớn bất thường.
  • Double spending: giao dịch lặp chi, có thể hiểu như là một cuộc tấn công mà một bộ coin nhất định được chi tiêu trong nhiều giao dịch.
  • Deflation: Có nghĩa là giảm phát và ngược lại với ý nghĩa của lạm phát. Giảm phát có nghĩa là khi lượng cung tiền ít hơn nhu cầu lưu thông của loại tiền đó khiến giá của nó tăng lên.
  • Duff: Đơn vị nhỏ nhất của Dash. Một Duff bằng 0.00000001 Dash. Duff cũng là mấy chữ cái đầu của Duffield (Họ của Evan Duffield người sáng lập ra Dash).
  • Dump: Có nghĩa là xả, hay bán tống bán tháo ra ngoài thị trường để rút tiền về. Đây là một khái niệm với những trader tiền mã hóa trên các sàn giao dịch. Một số trader trên sàn giao dịch tiền mã hóa khi thấy loại coin mình nắm giữ có tin xấu thì người đó tìm cách bán tống bán tháo số tiền của mình để rút ra càng sớm càng tốt.
  • Dyor: là viết tắt của (do your own research) tự mình nghiên cứu.

E

  • Eea: doanh nghiệp ethereum alliance. một liên minh khởi nghiệp và tập đoàn cố gắng tìm ra cách tốt nhất để sử dụng điều này
  • Ethereum: Đây là tên một mạng lưới công nghệ blockchain đầu tiên có khả năng cho phép nhúng các đoạn chương trình có khả năng của một ngôn ngữ lập trình hoàn chỉnh vào blockchain.
  • Ether: là một loại tiền mã hóa được cung cấp trong mạng lưới Ethereum
  • ETH: Là ký hiệu viết tắt của Ether, tính như là một đơn vị tiền tệ của mạng lưới Ethereum. Thường được sử dụng trên các sàn giao dịch tiền mã hóa .
  • Ethereum Virtual Machine (EVM): là một mạng máy ảo hoàn toàn Turing . có thể thực thi các kịch bản bằng cách sử dụng một mạng lưới máy tính Ethereum.
  • Electrum: Là tên một loại ví của tiền điện tử, loại ví này không tải toàn bộ blockchain về máy trạm của người dùng mà thay vào đó nó truy cập đến blockchain nằm trên máy chủ. Electrum không đảm bảo tính phi tập trung, tuy nhiên nó cho phép người dùng có được sự tiện lợi và nhanh chóng do không phải tải toàn bộ blockchain về máy trạm.
  • Elliptic curve digital signature algorihm: giải thuật ký số hệ mật đường cong elliptic
  • Encrypt: Có nghĩa là mã hoá, tức là biến một thông điệp thông thường thành một dạng bí mật mà bình thường không thể nào đọc được. Ngược lại với Encrypt là Decrypt (giải mã).
  • Encryption: Có nghĩa là sự mã hoá.
  • Exchange: Là sàn giao dịch (tiền mã hóa, hoặc chứng khoán)

F

  • FA: fundamental analysis phân tích cơ bản.
  • Fiat: tiền tệ do chính phủ cấp, chẳng hạn như đô la mỹ.
  • Fiat currency: một đồng tiền không có giá trị nội tại nhưng được coi là có giá trị vì một chính phủ đã tuyên bố nó là như vậy. Từ ‘fiat’ xuất phát từ tiếng latin, có nghĩa là “hãy để nó được thực hiện”
  • Fincen: viết tắt của “FINANCIAL CRIMES ENFORCEMENT NETWORK” là một cơ quan thuộc bộ ngoại giao hoa kỳ kho bạc để thu thập và phân tích thông tin về các giao dịch tài chính để chống và rửa tiền, tài trợ khủng bố , và các tội phạm tài chính.
  • Fee: Nghĩa là phí, hay còn gọi là phí giao dịch là chi phí mà chúng ta phải trả cho mạng lưới cho mỗi giao dịch chuyển tiền.
  • Fomo: “fear of missing out”, cảm giác đáng tiếc khi một điều gì đó tăng vọt mà không có sự có mặt của bạn.
  • Frontier, homestead, metropolis, serenity: bốn giai đoạn kế hoạch của lộ trình phát triển ethereum.
  • Flippening: một sự kiện tiềm năng trong tương lai, khi đó vốn hóa thị trường của ethereum vượt qua giới hạn thị trường của bitcoin, khiến ethereum trở thành loại tiền tệ “có giá trị” nhất. Trang web này cho thấy tiến độ của flippening trong thời gian thực: https://www.flippening.watch/
  • Fork: Trong lĩnh vực phần mềm mã nguồn mở thì ai cũng có thể sử dụng mã nguồn mở của người khác cho các phần mềm của mình miễn sao cũng phải tiếp tục để cho phần mềm của mình ở dạng mã nguồn và người khác cũng có thể sử dụng tiếp được. Fork là cách sử dụng mã nguồn của một phần mềm trước đó sau đó thay đổi đi để tạo ra một chức năng khác. Ví dụ ban đầu phần mềm Bitcoin được lập ra nhưng sau đó Dash được tạo ra trên nền tảng ban đầu của phần mềm Bitcoin, tất nhiên Dash cũng thay đổi rất nhiều để tạo ra một biến thể khác. Đến lượt nó lại có nhiều phần mềm khác Fork ra từ Dash như PIVX, Bitsend,… Không có giới hạn về việc thay đổi nhiều hay ít, miễn sao dùng phần mềm mã nguồn mở của người khác sau đó thay đổi để thành riêng của mình thì quá trình đó gọi là fork.
  • FUD: Là viết tắt của Fear – Uncertainty – Doubt có nghĩa là Sợ hãi – Không chắc chắn – Nghi ngờ. Điều này ám chỉ việc lo lắng, sợ hãi, và cảm thấy không chắc chắn khi quyết định đầu tư, mua bán, hoặc giao dịch trên các sàn giao dịch tiền tệ mã hóa. FUDer có nghĩa là người có những đặc điểm như sợ hãi, không chắc chắn và nghi ngờ. Để không bị coi là FUDer thì chúng ta nên dành thời gian tìm hiểu thật kỹ lưỡng kể cả những yếu tố về công nghệ cũng như về kinh tế học để khi quyết định thì chúng ta có một sự chắc chắn và tự tin.
  • Fudster: một ai đó đang tung những tin tiêu cực.
  • Full node: Tiền kỹ thuật số sử dụng công nghệ mạng ngang hàng Peer To Peer (P2P) và mạng ngang hàng coi mỗi một máy kết nối vào mạng lưới như là một nút mạng, mỗi nút mạng có thể bật hoặc tắt và các máy khi kết nối mạng sẽ phải đồng bộ hoặc truy cập dữ liệu từ các nút mạng có đầy đủ thông tin. Full node là một nút mạng mà có chứa đầy đủ toàn bộ dữ liệu của các giao dịch. Một mạng lưới có nhiều full node đảm bảo dữ liệu được nhân bản rộng rãi và điều đó tránh được nguy cơ bị đánh tráo dữ liệu.
  • Funding: Đây là một thuật ngữ của giới đầu tư có nghĩa là sự cấp vốn. Có thể đó là sự cấp vốn cho các dự án hoặc sự cấp vốn cho các công ty khởi nghiệp. Lĩnh vực tiền tệ mã hóa mới sử dụng khái niệm này bởi Dash vì bản thân hệ sinh thái của Dash có khả năng cấp vốn cho các dự án của cộng đồng giúp phát triển thêm các tính năng mới cho hệ thống hoặc các dự án làm gia tăng giá trị cho hệ sinh thái này.

G

  • Github: Vì lĩnh vực tiền tệ mã hóa thì cần đảm bảo tính minh bạch và mã nguồn mở nên các phần mềm của lĩnh vực này thường sử dụng một công cụ quản lý mã nguồn là Github. Đây là một công cụ quản lý và chia sẻ mã nguồn phần mềm có thể được sử dụng miễn phí nên được rất nhiều những người lập trình ứng dụng blockchain sử dụng vì tính minh bạch, công khai và khả năng hợp tác giữa các lập trình viên rất cao của nó.
  • Governance: Đây cũng là một thuật ngữ mới được sử dụng trong thời gian gần đây do lĩnh vực tiền tệ mã hóa có rất nhiều người tham gia hệ sinh thái nên rất khó khăn cho việc đồng thuận để chọn lựa những hướng đi nhất định cho cộng đồng. Governance là cách thức cho phép cộng đồng có thể đưa ra quyết định chung mà không tạo ra mâu thuẫn. Đây cũng có nghĩa là quản trị, hay cai trị. Một hệ thống tiền tệ mã hóa thì không chỉ cần có một hệ thống quản trị mà còn cần hệ thống quản trị phi tập trung (Decentralized Governance), tức là không cần thiết phải tin tưởng vào một người hay một tổ chức nào mà cộng đồng có thể đưa ra quyết định bằng cách bỏ phiếu. Công nghệ mã hoá cho phép cộng đồng có thể bỏ phiếu và kiểm soát được việc bỏ phiếu đó sao cho công bằng và minh bạch.
  • Gas: một phép đo mức độ xử lý được yêu cầu bởi mạng ethereum để xử lý một giao dịch. Các giao dịch đơn giản như gửi ether đến một địa chỉ khác, thường không đòi hỏi nhiều gas. Các giao dịch phức tạp hơn, như triển khai hợp đồng smart contract, yêu cầu nhiều gas hơn.
  • Gas price: lượng ether được dùng cho mỗi đơn vị gas trên một giao dịch. Người khởi xướng một giao dịch chọn và thanh toán gas price của giao dịch. Các giao dịch với gas price cao hơn được ưu tiên bởi mạng
  • Genesis block: khối ban đầu trong blockchain.

H

  • Hard wallet: Đây có nghĩa là ví cho tiền kỹ thuật số dưới dạng một phần cứng (hay ví cứng) riêng biệt chứ không chỉ là một phần mềm nằm trên máy tính hoặc điện thoại. Việc sử dụng ví cứng có được đặc tính bảo mật tốt hơn ví mềm vì nếu hacker có xâm nhập được vào máy tính của nạn nhân muốn chuyển tiền đi thì ví mềm chỉ bị giới hạn bởi mật khẩu và hacker có thể cài vào máy của nạn nhân phần mềm theo dõi bàn phím để đọc được mật khẩu, còn ví cứng thì lại đòi hỏi mật khẩu nhập trực tiếp trên phần cứng của ví mà phần cứng đó không thể cài hoặc rất khó có thể cài mã theo dõi.
  • Hash: Còn gọi là phép băm. Trong lĩnh vực tin học thì băm có nghĩa là một loại phương thức trích chọn đặc trưng sao cho với một đoạn văn bản nào đó thì chỉ có thể chọn ra một đoạn mã đặc trưng mà không thể nào tìm được đoạn mã giống như vậy cho một đoạn văn bản khác và ngược lại là không thể cùng một đoạn văn bản mà có thể sinh ra hai đoạn mã băm khác nhau. Ngoài ra phép băm có tính chất một chiều, tức là khi cho một thông điệp qua hàm băm ta có thể tính ra mã băm nhưng không thể làm ngược lại được. Phép băm được sử dụng nhiều cho lĩnh vực chữ ký điện tử và quản lý mật khẩu. Phép băm này được sử dụng chính trong lĩnh vực blockchain để đảm tính xác thực của thông tin tránh giả mạo vì các thuật toán băm thường được chứng minh tính tương ứng 1-1 giữa thông điệp và mã băm. Có rất nhiều thuật toán băm khác nhau trong đó thông dụng như SHA256, SHA3, MD5,…
  • Hash rate: Là tốc độ tính toán để thực hiện phép băm. Hash rate càng cao thì tốc độ xử lý phép băm càng nhanh. Hash rate thường để so sánh khả năng xử lý của các máy đào cho các loại tiền kỹ thuật số. Với các thuật toán khác nhau thì tốc độ xử lý băm cũng khác nhau cho nên đôi khi một máy có khả năng tính toán mạnh nhưng xử lý thuật toán băm này lại chậm hơn một máy có khả năng kém hơn nhưng thực hiện thuật toán băm khác.
  • Hard Fork: Hard Fork thì khác một chút về thay đổi giao thức hoạt động của Blockchain. Quá trình này được xem là phân tách vĩnh viễn. Tình trạng này xảy ra khi các Node (máy đào) chưa cập nhật phần mềm thì không thể thực hiện việc xác thực các khối (Block).Chính việc phân tách ảnh hưởng đến quá trình đào coin, nên cần có một “sự đồng thuận” của người đào coin hoặc những người phát triển cộng đồng, nghĩa là đa phần những người đào phải chấp nhận thay đổi thuật toán, chấp nhận cấu hình lại hệ thống để tiếp tục duy trì và phát triển hệ thống Blockchain.Bạn có thể hiểu đơn giản mã nguồn được cập nhật mới cũng có nhiều thay đổi và khác biệt với mã nguồn cũ, và bạn phải cập nhật mới hoàn toàn có thể tiếp tục sử dụng và phát triển nếu không thì không dùng được.
  • Hold: giữ vị trí, từ lóng crypto, mang ý nghĩa là sự cầm giữ ko buông tay. có thể là lời khuyên trong thị trường biến động.
  • Hype: Có nghĩa là sự thổi phồng hoặc cường điệu. Trong lĩnh vực giao dịch mua bán tiền kỹ thuật số thì một loại tiền bị thổi giá lên cao khác thường được gọi là bị Hype.

I

  • ICO: Là từ viết tắt của Initial Coin Offering, đây là dạng huy động vốn ban đầu, tức là nhóm phát triển có thể bán ra một lượng coin ban đầu cho công chúng giống như việc phát hành cổ phiếu lần đầu của các công ty ra thị trường đại chúng (IPO – Initial Public Offering).
  • Inflation: Có nghĩa là sự lạm phát. Sự lạm phát tăng khi lượng tiền cung lớn hơn lượng hàng hoá trên thị trường khiến cho giá của hàng hoá trở nên đắt đỏ hơn. Inflation ngược nghĩa với Deflation.
  • InstantSend: Là công nghệ của Dash cho phép một giao dịch chuyển tiền diễn ra rất nhanh chóng khoảng trên dưới 1 giây trong khi thời gian xử lý một khối (block) của Dash là trung bình 2 phút rưỡi.
  • InstantX: Là tên cũ của InstantSend.
  • Investor: Có nghĩa là nhà đầu tư.
  • Investment: Có nghĩa là sự đầu tư.
  • IoT: Là viết tắt của từ Internet of Things có nghĩa là các thiết bị thông minh như máy giặt thông minh, camera thông minh, tủ lạnh thông minh… những thiết bị thông minh này có thể kết nối vào mạng Internet như các máy tính. Nó giúp cho việc quản lý và theo dõi từ xa, và giúp các thiết bị này có thể hoạt động tự động và độc lập.
  • Jomo – joy of missing out: vui sướng vì bị bỏ rơi, cảm giác vui sướng khi bạn không tham gia đợt bơm khi giá giảm đột ngột.

K

  • Knife: nến đỏ lớn bất thường.
  • Keepkey: Đây là thương hiệu của một loại ví cứng.
  • Key: Có nghĩa là chìa khoá. Trong lĩnh vực tiền tiền tệ mã hóa thì người ta sử dụng công nghệ mã hoá công khai và chữ ký điện tử. Mã hoá công khai có nghĩa sử dụng 2 khoá riêng biệt một dùng để mã hoá dữ liệu còn một dùng để mở khoá. Tiền điện tử sử dụng một khoá công khai có biến đổi đi để dùng làm địa chỉ nhận tiền, còn khoá bí mật dùng để gửi chuyển tiền đi. Trong lĩnh vực tiền tệ mã hóa thì Key thường ám chỉ khoá bí mật.
  • KYC: Đây là viết tắt của từ Know Your Customer có nghĩa là một quy định buộc các tổ chức tài chính phải biết về khách hàng của họ. Quy định này là cách để các chính phủ chống việc rửa tiền hoặc các loại tội phạm trong các giao dịch chuyển tiền.

L

  • Ledger: Sổ cái trong kế toán. Trong lĩnh vực tiền tệ mã hóa thì mọi giao dịch của tiền mã hóa được lưu vào trong một cơ sở dữ liệu giống như một sổ cái của các kế toán.
  • Ledger (permissioned): sổ cái (cấp quyền)
  • Ledger (un – permissioned): sổ cái (không cấp quyền)
  • Ledger nano/Trezor: hai trong số các ví cứng phổ biến.
  • Limit order/limit buy/limit sell: các đơn đặt hàng do nhà giao dịch đặt để mua hoặc bán một loại tiền điện tử khi giá khớp với một số tiền nhất định. Chúng có thể được coi là dấu hiệu “để bán”. Các lệnh này là những gì được mua và bán khi các nhà giao dịch đặt lệnh thị trường.
  • Live blockchain: blockchain động
  • Liquidity: khả năng mua hoặc bán tài sản của thị trường kết hợp với mức độ giá cả tương đối ổn định và nhất quán giữa các giao dịch gọi là thanh khoản
  • Long – margin bull position: đầu cơ giá lên

M

  • Merkle tree root: cây merkle gốc
  • Market maker: (hầu hết) thể chế thương nhân tài lực mạnh (xem: whale) và hiểu biết tốt về động lực thị trường. Những gã đặt tường mua bán quan trọng nhất để giữ thị trường trong “phạm vi”.
  • Mainnet: Là mạng chính thức. Trong lĩnh vực tiền tệ mã hóa người ta dùng 2 mạng lưới khác nhau: một là mạng chính thức và một là mạng thử nghiệm. Hai mạng lưới này hoạt động giống nhau và cùng sử dụng chung một phần mềm chỉ khác ở chỗ là có tuỳ chọn khi chạy phần mềm khác nhau. Mạng chính thức kết nối các phần mềm ví với nhau và dùng cho các giao dịch thông thường, còn mạng thử nghiệm dùng để các lập trình viên thử nghiệm để viết phần mềm, kiểm tra lỗi và thử nghiệm các tính năng của các phần mềm.
  • Marketcap: Tổng giá trị thị trường của một loại coin. Giá trị này được tính bằng giá khớp lệnh gần nhất nhân với tổng số coin lưu hành trên thị trường của một loại coin nào đó. Giá trị này có thể biến động tuỳ theo nhu cầu của thị trường giữa người mua và người bán ở từng thời điểm.
  • Margin trading: sàn giao dịch cho phép nhà đầu tư tham gia bằng lệnh x10, 20, 100 lần (rất rủi ro, dành cho các nhà giao dịch có kinh nghiệm ).
  • Market order/market buy/market sell: lệnh mua bán trên sàn với mức giá hiện tại. mua thấp và bán cao.
  • Masternode: Là một nút (node) mạng trong mạng lưới ngang hàng trong mạng lưới của Dash, một masternode cần có thêm một chút điều kiện hơn so với các nút mạng thông thường, để chạy được một masternode thì chủ của nó phải đặt cọc một lượng 1000 Dash và có địa chỉ IP tĩnh chạy trong trung tâm dữ liệu và máy tính đó cần có một cấu hình đủ mạnh. Masternode của Dash được sử dụng cho các dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng lưới của Dash như PrivateSend, InstantSend, Decentralized Governance…
  • Main chain: chuỗi chính
  • Miner: Máy đào coin hoặc người vận hành các máy đào coin để kiếm lợi nhuận bằng việc cung cấp năng lực tính toán để thực hiện việc xác thực các giao dịch cho mạng lưới tiền kỹ thuật số.
  • Mining: Đào coin
  • Mining rig: một máy tính được thiết kế đặc biệt để xử lý proof-of-work blockchain, như ethereum. Chúng thường bao gồm nhiều bộ xử lý cao cấp (gpu) để tối đa hóa sức mạnh xử lý của chúng
  • Microfinance: tín dụng vi mô
  • Moon: chuyển động tăng giá lên cao của một tài sản – vượt giá cao nhất từng ghi nhận.
  • MNO: Là viết tắt của Masternode Owner có nghĩa là chủ của Masternode.
  • Multisig: Có nghĩa là một ví sử dụng kỹ thuật với nhiều chữ ký, tức là một ví mà cần phải có nhiều chìa khoá cùng sử dụng thì mới có thể chuyển được tiền. Ví multisig dùng cho một tổ chức hay một công ty. Giả sử ví đó có 3 người có chìa khoá dùng để chuyển tiền và quy định ít nhất có 2 người cùng ký thì mới chuyển được. Tương tự vậy có thể có quy định ví cần 5 khoá và tối thiểu 3 khoá mới chuyển tiền đi được… Dash do kế thừa của Bitcoin nên có khả năng này, nhiều loại tiền kỹ thuật số không kế thừa từ Bitcoin không có khả năng này.
  • MEW: “Myetherwallet” website miễn phí cho phép tạo ethereum wallet.

N

  • Node: Là một nút mạng tức là một phần mềm chạy trên một máy tính tham gia vào mạng lưới với các máy tính khác cũng chạy cùng phần mềm đó trên mạng ngang hàng. Trên mạng ngang hàng thì mỗi một node (nút) được coi ngang hàng với nhau.
  • Network diffculty: độ khó của mạng lưới

O

  • Open source: Mã nguồn mở. Mã nguồn mở thường được nói nhiều trong lĩnh vực phần mềm nơi mà những lập trình viên cung cấp mã nguồn phần mềm của họ viết công khai lên mạng để mọi người đều có thể xem và sử dụng.
  • Offline transaction: giao dịch ngoại tuyến
  • Otc – over the counter business: giao dịch vòng ngoài . bán tài sản của bạn ngoài sàn.
  • Ouroboros: là thuật toán POS được CARDANO sử dụng làm thuật toán chính trong hệ thống mạng lưới của nó.

P

  • Paper wallet: Là ví tiền điện tử được in ra giấy cho mục đích lưu trữ ngoài máy tính, điều này giúp cho nó tránh bị hacker đánh cắp.
  • Pump – upward price movement: đẩy giá lên.
  • Peers: Là nói đến các nút mạng ngang hàng trong mạng mang hàng (Peer to Peer).
  • Pool: Thuật ngữ này được sử dụng với những người đào coin, tức là cung cấp các thiết bị của mình cho việc xác thực các giao dịch của một loại tiền kỹ thuật số và đổi lại người ta được trả công. Khi việc đào coin được nhiều người tham gia thì việc cạnh tranh trở nên khó khăn và rất khó để dành chiến thắng. Nếu không hợp sức và chia đều rủi ro thì có người cả năm đào mà chẳng trúng block nào. Bởi vậy nhiều thợ mỏ có thể tập hợp năng lực tính toán của mình để cùng nhau dò tìm để được nhận giải thưởng. Nếu một trong các thợ mỏ tìm được block thì sẽ chia đều cho các thành viên của nhóm tuỳ theo năng lực tính toán của từng người. Như vậy khả năng trúng block cho toàn nhóm là cao nhưng lại chia đều nên thợ mỏ có được phần thưởng tuy nhỏ để trang trải chi phí. Pool là cách để tập hợp nhiều thợ mỏ để cùng nhau đào và chia nhau giải thưởng. Thông thường với các loại coin nhiều người biết như Bitcoin thì mỗi Pool có thể có hàng ngàn thợ mỏ/máy đào khác nhau, thậm chí nhiều hơn.
  • Private key: Có nghĩa là khoá riêng hay khoá bí mật. Trong lĩnh vực mã hoá thì có một lĩnh vực gọi là mã hoá bất đối xứng hay mã hoá công khai. Lĩnh vực này để mã hoá và giải mã thông tin chúng ta cần 2 chìa khoá, một dùng để khoá (mã hoá thông tin) và một để mở (giải mã thông tin). Chìa khoá dùng để mã hoá gọi là chìa khoá công khai, có thể cung cấp cho tất cả những ai mà ta muốn nhận thông tin dưới dạng mã hoá từ họ, còn chìa khoá bí mật (hay còn gọi chìa khoá riêng) dùng để giải mã thì ta giữ riêng, khi thông tin được mã hoá với khoá công khai rồi thì chỉ ai có chìa khoá bí mật mới giải mã để đọc được thông điệp. Chìa khoá bí mật đó gọi là Private key (hay còn gọi là secret key) còn chìa khoá công khai gọi là public key.
  • Private Send: Đây là một dịch vụ chuyển tiền ẩn danh của Dash. Dash được phát triển lên từ Bitcoin nên kế thừa dịch vụ chuyển tiền với sự minh bạch và bán ẩn danh của Bitcoin. Điều đó có nghĩa là các giao dịch chuyển tiền của Bitcoin không có chứa thông tin về tên người gửi và người nhận, thay vào đó là các địa chỉ là chuỗi ký tự khoá loằng ngoằng. Tuy nhiên, nếu biết địa chỉ của một người thì chúng ta có thể biết là địa chỉ đó có số dư thế nào và giao dịch với những địa chỉ khác ra sao. Dịch vụ PrivateSend giúp đảm bảo sự riêng tư bằng cách xáo trộn các nguồn đầu vào và đầu ra nhằm giúp đảm bảo thông tin được riêng tư và người ta không có cách nào truy tìm được nguồn gốc tiền của một người cũng như không biết anh ta có giao dịch với người nào khác nữa.
  • Proposal: Có nghĩa là một đề xuất. Trong hệ sinh thái của Dash, các lập trình viên, các nhóm lập trình, marketing,… có thể đề xuất một dự án giúp bổ sung giá trị cho hệ sinh thái của Dash và các chủ masternode có thể bỏ phiếu thông qua. Nếu được bỏ phiếu thông qua một đề xuất thì người chủ của đề xuất đó sẽ được cấp một lượng vốn để anh ta hay nhóm của anh ta có kinh phí thực hiện công việc. Đây là một đặc điểm ưu việt khá thú vị của Dash giúp cho hệ sinh thái này làm việc giống như một tổ chức tự động phi tập trung.
  • Protocol: Có nghĩa là giao thức hay cách thức chuẩn để các bên có thể giao tiếp được với nhau, thường là các máy tính có thể làm việc với nhau thông qua mạng. Thường đối với các mạng máy tính thì có giao thức mạng như TCP/IP, IPX/SPX,… còn các hệ thống tiền điện tử cũng có các giao thức như giao thức bitcoin, giao thức dash,… để các thành phần tham gia các hệ thống có cùng giao thức này có thể làm việc và giao tiếp với nhau.
  • Proof of Work: Dịch sang tiếng Việt có nghĩa là chứng tỏ năng lực làm việc đây là một kỹ thuật để chọn ra thợ mỏ nào xứng đáng để được trao quyền tạo block và nhận giải thưởng cho việc xác thực giao dịch. Nó cũng là cách khuyến khích người dùng đầu tư máy móc cho việc xác thực giao dịch và đảm bảo tính an ninh cho mạng lưới thanh toán. Kỹ thuật này cho phép những người có năng lực tính toán (hàm băm) nhanh hơn thì có nhiều hơn cơ hội để đào trúng và nhận giải thưởng. Nhờ việc cạnh tranh nhau để đào trúng bằng việc nâng cấp thiết bị có tốc độ nhanh hơn thì khả năng đảm bảo an ninh cho mạng lưới thanh toán càng cao hơn.
  • Proof of Stake: Đây là một kỹ thuật khác cũng dùng để xác thực các giao dịch nhưng thay vì phải cạnh tranh nhau về năng lực tính toán để xác thực và được quyền nhận phần thưởng thì kỹ thuật này lại ưu tiên cho những người giữ một lượng coin trong ví lớn hơn và lâu hơn. Kỹ thuật này không dùng các máy đào và không cạnh tranh về năng lực tính toán cho việc đào mỏ nên tiết kiệm chi phí cho thiết bị và năng lượng cho máy hoạt động, nhưng nó chỉ ưu tiên cho người ban đầu có nhiều coin và bật phần mềm ví cho hoạt động nhiều. Điều này không tạo được động lực cho những người biết đến muộn và việc trả thưởng dựa vào số coin trước có nên không tạo được động lực cạnh tranh cho người tham gia. Có nhiều tranh luận về sự ưu/nhược giữa Proof of Work và Proof of Stake nhưng cho đến nay thì chưa có coin nào dùng Proof of Stake giữ được thành công.
  • Proof of Burn: Bằng chứng cháy . Cá nhân mình cũng không hiểu thuật ngữ này .
  • Proof of Capacity: Bằng chứng dung lượng
  • Proof of Activity: Bằng chứng hoạt động
  • Proof of Authority: Bằng chứng đồng thuận liên tục
  • Proof of Service: Đây là một kỹ thuật được sử dụng trong Dash. Nó không phải dùng cho việc xác thực các giao dịch, tạo block mà là một kỹ thuật giúp người dùng đầu tư máy móc và đặt cọc một số coin nhất định nhằm cung cấp hạ tầng kỹ thuật cho các dịch vụ gia tăng cho hệ sinh thái của Dash. Kỹ thuật này tạo động lực cho người tham gia máy móc làm hạ tầng cho mạng bậc hai, tức là các nút mạng dạng Masternode.
  • Private blockchain: blockchain cá nhân
  • Public blockchain: blockchain công khai
  • Public key: Như đã giải thích trong phần Private Key, Public key là chìa khoá dùng để mã hoá thông tin. Các hệ thống tiền điện tử không sử dụng trực tiếp việc mã hoá thông tin mà sử dụng một ứng dụng của mã hoá thông tin đó là công nghệ chữ ký điện tử. Kỹ thuật này giúp đảm bảo thông tin vẫn giữ được sự minh bạch nhưng không bị giả mạo. Public key được sử dụng làm địa chỉ (không dùng trực tiếp khoá này mà dùng mã hoá nó ở dạng dễ đọc), còn khoá riêng thì dùng làm chìa khoá để chuyển tiền.
  • Pump: Bơm tiền ra mua một loại coin nào đó, điều này có thể làm giá của loại coin đó tăng cao nếu như có nhiều người bơm tiền ra mua nó.
  • Pump and Dump: Có nghĩa bơm tiền vào để mua sau đó bán ra để kiếm lời chứ không muốn giữ lâu hay chu kỳ lặp đi lặp lại của một altcoin nhận được rất nhiều sự chú ý, dẫn đến sự tăng giá siêu nhanh và sau đó, giá giảm liên tục.  Một loại coin được gọi là Pump and Dump là loại coin không đáng để giữ lâu mà chỉ có thể kiếm lời trong ngắn hạn.
  • Psp: nhà cung cấp dịch vụ thanh toán. Psp hoạt động như các đại lý bitcoin cho các thương gia chấp nhận thanh toán trực tuyến

Q

  • Quorum: Số người bỏ phiếu tối thiểu để việc bầu cử có hiệu lực. Trong công nghệ phi tập trung (DAO) cần sự bỏ phiếu của các nhân tố tham gia (có thể là các agent là các phần mềm hoạt động trên các máy tính đơn lẻ) có thể tự động tham gia bỏ phiếu cho những điều kiện nhất định.
  • QR code: là hình ảnh khối hai chiều chứa mẫu màu đen trắng đại diện cho một dãy dữ liệu. Các hình ảnh có thể quét được và thường được sử dụng để mã hóa địa chỉ bitcoin

R

  • Rig: Trong lĩnh vực đào coin thì một rig là một dàn máy đào, hoặc một dàn gồm một máy tính có một số nhất định các card đồ hoạ dùng cho việc đào coin.
  • ROI: “return on investment”, tỷ lệ phần trăm số tiền đã được thực hiện so với đầu tư ban đầu (nghĩa là 100% roi có nghĩa là ai đó đã tăng gấp đôi số tiền của họ).
  • Raiden network: một thay đổi giao thức sắp tới đối với ethereum sẽ cho phép truyền tốc độ cao trên toàn mạng. Nó cũng tương tự như một số khía cạnh đối với lightning network được lên kế hoạch của bitcoin.
  • Real – time settlement: thanh toán theo thời gian thực
  • Rekt: thua lỗ nặng. Suy ra từ “wrecked”.
  • Reverse indicator: ai đó mà luôn dự đoán sai chuyển động sai giá.

S

  • Sats: viết gọn của satoshi một cách gọi giá của một coin vd. 3000 sats là 0.00003 btc.
  • Satoshi: Satoshi Nakamoto là bí danh của người phát minh ra Bitcoin, người ta thường gọi tắt là Satoshi. Ngoài ra Satoshi cũng là tên của một đơn vị nhỏ nhất của Bitcoin. Một Satoshi bằng 0.00000001 Bitcoin.
  • Scam: Là một mưu đồ, một hành vi không trung thực nhằm lừa dối để tư lợi.
  • Scaling: Là việc mở rộng hệ thống (thường là máy tính và phần mềm) để có thể đáp ứng được lượng nhu cầu truy cập tăng lên rất nhiều.
  • Secret key: Hay còn gọi là Private key là khoá bí mật, trong lĩnh vực tiền tệ mã hóa thì khoá bí mật dùng để gửi tiền và chứng tỏ mình là chủ sở hữu của ví tiền.
  • Sepa: một khu vực thanh toán châu âu. Sepa được thiết kế như là một thỏa thuận hội nhập về thanh toán của liên minh châu âu, giúp dễ dàng chuyển tiền giữa các quốc gia bằng đồng euro
  • Segregated witness (segwit): nhân chứng tách rời
  • Secure hash algorihm: thuật toán mã hóa an toàn sử dụng hàm băm
  • Shitcoin: một coin không có giá trị tiềm năng hoặc giá trị sử dụng.
  • SHA: Là tên của một thuật toán băm, nó là viết tắt của Secure Hash Algorithm. Thuật toán SHA có nhiều phiên bản như SHA-1, SHA-2, SHA-3,…
  • Sharding: một giải pháp mở rộng quy mô cho blockchain. Thông thường, mỗi node trong một mạng blockchain chứa một bản sao hoàn chỉnh của blockchain. Sharding là một phương thức cho phép các node có một phần bản sao của blockchain hoàn chỉnh để tăng hiệu suất mạng và tốc độ đồng thuận.
  • Solidity: một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất mà các smart contract có thể được viết. Có một số điểm tương đồng với javascript.
  • Shapeshift: Đây là tên một dịch vụ cho phép chuyển đổi từ loại tiền kỹ thuật số này sang tiền kỹ thuật số khác. Ví dụ như có thể chuyển từ Bitcoin sang Dash. Công ty này hoạt động như một sàn giao dịch.
  • Signature: Chữ ký. Ở đây nói đến chữ ký điện tử. Trong lĩnh vực tiền tệ mã hóa thì công nghệ chữ ký điện tử được áp dụng nhiều. Việc tiêu tiền thực chất là việc ký một thông điệp chuyển tiền.
  • Short – margin short position: đầu cơ giá xuống.
  • Shill: để quảng cáo hoặc thổi phồng 1 coin lên, thường qua truyền thông xã hội.
  • Shilling/pumping: một người nào đó, về cơ bản quảng cáo một cryptocurrency khác. Các tin tức được tung ra thị trường, tin xấu coin giảm, tin tốt coin tăng.
  • Soft Fork: Đây là quá trình thay đổi trong giao thức hoạt động của Blockchain. Nghĩa là khối giao dịch hợp lệ phía trước đó bị xem là không hợp lệ.Soft Fork sẽ tương thích ngược, các Node không cập nhật sẽ được xem là khối mới hợp lệ.Bạn có thể hiểu đơn giản mã nguồn được cập nhật phiên bản mới, trong đó có nhiều thay đổi liên quan đến hệ thống tuy nhiên nếu bạn không cập nhật mới thì vẫn sử dụng được bình thường.
  • Solo mining: Đây là việc đào coin một mình, thường trong giai đoạn ban đầu khi một loại tiền kỹ thuật số mới được đưa ra mắt, khi đó có ít người đào và khả năng đào trúng cao hơn nên solo mining không phải chia sẻ vận may với người khác. Ngược lại khi ngày càng có nhiều người đào coin thì người ta tập hợp với nhau thành các pool vì tỷ lệ đào trúng rất thấp thậm chí hàng năm trời không đào trúng, nên việc tập hợp thành coin giảm bớt rủi ro và có được kinh phí để tiếp tục công việc đào. Thường dân đào coin chuyên nghiệp đi săn những loại coin mới khi nó mới ra mắt đào theo cách solo này.
  • Softwave wallet: lưu trữ cryptocurrency tồn tại hoàn toàn dưới dạng tệp phần mềm trên máy tính. Các softwave wallet có thể được tạo miễn phí từ nhiều nguồn khác nhau. Myetherwallet (MEW) là một trong những phổ biến.
  • Smart contract: Hợp đồng thông minh. Đây là một khái niệm mới về việc nhúng những đoạn mã có thể thực thi như các chương trình phần mềm, nó được nhúng vào trong các giao dịch để tuỳ tình huống mà giao dịch đó có thể thực thi theo các điều kiện khác nhau. Ví dụ hợp đồng thông minh có thể sử dụng cho trò số đề của một nhóm người theo kết quả thông báo của sổ số, mọi người cùng chuyển tiền và cùng sử dụng hợp đồng thông minh đến 7 giờ tối khi có kết quả sổ số thì người nào chọn đúng 2 số cuối trùng với giải đặc biệt sẽ nhận được toàn bộ số tiền. Đây là cách chơi số đề mà không cần nhà cái. Người trúng thay vì chỉ nhận 70% tổng tiền thì có thể nhận toàn bộ tiền của tất cả mọi người chơi.
  • Smart contract protocol: giao thức hợp đồng thông minh
  • Stable coin: một loại cryptocurrency với biến động cực thấp có thể được sử dụng để giao dịch chống lại thị trường chung.
  • STOs: Security Token Offering (STO) là một hình thức khá mới hiện nay để gây quỹ của các startup. Nó có một số điểm tương đồng với một doanh nghiệp truyền thống được công khai thông qua một đợt chào bán công khai ban đầu ra công chúng (IPO). Trong STO, một công ty sẽ phát hành security token cho các nhà đầu tư của mình. Các security token có thể được mô tả dưới dạng IOU (I owe You, tôi nợ bạn) được đảm bảo bằng tài sản của công ty. Các token này có thể được coi là hợp đồng đầu tư ràng buộc pháp lý cho phép nhà đầu tư tiếp cận cổ phần của công ty, cổ tức hàng tháng hoặc có tiếng nói trong quá trình ra quyết định kinh doanh.
  • Speculation: Sự đầu cơ
  • Speculator: Nhà đầu cơ, người thực hiện việc đầu cơ.
  • SPV: Là viết tắt của Simple Payment Verification có nghĩa là một kỹ thuật giúp các ví nhẹ (có thể chạy trên điện thoại di động) có thể kiểm tra các giao dịch mà không cần tải đầy đủ toàn bộ Blockchain. Ví SPV chỉ cần tải phần đầu khối, nó nhỏ hơn rất nhiều so với toàn bộ các khối.
  • Swing: chuyển động giá zig zag (lên hoặc xuống).

T

  • Timestamp: nhãn thời gian
  • Token: thẻ , bạn có thể coi đây là một bằng chứng của 1 hợp đồng thông minh và khi khởi chạy mạng lưới thì bất cứ ai giữ một thẻ này đều có thể được nhận được giá trị tương ứng có ghi trong hợp đồng thông minh sẵn có . VD : ERC20 trên mạng lưới Ethereum .
  • Testnet: Có nghĩa là mạng thử nghiệm. Testnet là mạng các nút mạng chạy cùng một phần mềm mới mạng chính (mainnet) nhưng có thông số phân biệt giúp những người phát triển phần mềm, người kiểm tra,… thử nghiệm và kiểm tra lỗi trong quá trình phát triển ứng dụng mà không làm ảnh hưởng đến những giao dịch chính thức.
  • Transaction: Có nghĩa là giao dịch, nó tương đương với việc chuyển tiền từ một địa chỉ này đến một địa chỉ khác.
  • Tresor: Đây là tên một loại ví cứng (ví phần cứng).
  • Troll/Trolling: Là một bài đăng trên mạng có tính chất gây khó chịu, hoặc gây khiêu khích nhằm gây tức giận, thất vọng cho người khác.
  • Troller: Là người đăng những nội dung có tính chất khó chịu, hoặc gây khiêu khích nhằm làm người khác khó chịu, tức giận…
  • Transaction fee: phí dịch vụ nhỏ được thêm vào một số giao dịch. Khoản phí này được trả cho người khai thác làm tích luỹ khối chứa giao dịch
  • Transaction block: biên dịch các giao dịch bitcoin được thu thập thành một khối, sau đó băm và thêm vào blockchain
  • Trustless: Không cần sự tin cậy hay đặt niềm tin. Từ trustless ở đây không có nghĩa là không tin tưởng mà có nghĩa là không cần đặt niềm tin vào ai. Thường với nền kinh tế truyền thống việc chuyển tiền giữa người này sang người kia qua mạng thì phải thực hiện thông qua một đơn vị trung gian (có thể chỉ là máy móc) của một hoặc vài ngân hàng nào đó. Nhưng công nghệ tiền kỹ thuật số cho phép chúng ta giao dịch trực tiếp với nhau mà không cần phải đặt niềm tin vào bất cứ bên trung gian nào.
  • Turing completeness: Là một hệ thống hay ngôn ngữ lập trình có thể được sử dụng để thực hiện bất kỳ một phép tính hay một chương trình tính toán nào. Mặc dù Bitcoin cũng có khả năng có các đoạn mã trong giao dịch để thực thi những điều kiện nhưng script trong Bitcoin khá đơn giản, ngược lại Ethereum lại cho phép các đoạn mã trong giao dịch có được khả năng của một ngôn ngữ lập trình hoàn chỉnh tức là có thể lập trình cho nó để xử lý bất cứ vấn đề gì. Turing là tên của nhà toán học người Anh tên là Alan Turing người đặt nền móng cho ngành tin học.
  • Tx: Là viết tắt của từ Transaction. TxID là mã giao dịch.

U

  • Unbank: Khi nói về một người thì có nghĩa là người đó không sử dụng ngân hàng, mà thường sẽ dùng giao dịch bằng tiền mặt. Từ này cũng có nghĩa ám chỉ đến những người nghèo hoặc ở vùng sâu vùng xa nơi chưa có các dịch vụ ngân hàng.

V

  • Verify: Từ ngày có nghĩa là kiểm tra. Đối với các giao dịch thì verify có nghĩa là việc kiểm tra một giao dịch có hợp lệ hay không, verified có nghĩa là đã được kiểm tra. Đối với lĩnh vực mã hoá và chữ ký số thì verify là kiểm tra xem chữ ký số đó có phải là chữ ký hợp lệ trên một thông điệp hay không.
  • VirtualBox: Đây là tên một phần mềm giả lập máy ảo của công ty Oracle. Phần mềm này có thể được sử dụng miễn phí và rất hữu ích nếu bạn muốn thử nghiệm một coin mới mà không lo hacker có thể cài mã độc vào ví của coin mới nhằm đánh cắp các coin mà bạn đang có.
  • Volume: Có nghĩa là khối lượng giao dịch, thông thường người ta thường tính khối lượng giao dịch của một loại coin trong vòng 24 giờ. Ví dụ khi nói volume của Dash thì ý người ta nói đến giá trị của Dash được giao dịch trong vòng 24 giờ. Nó có thể được quy đổi ra đô la mỹ khi nói đến giao dịch trên các sàn mua bán coin hoặc chỉ là khối lượng lưu chuyển của coin giao dịch trong mạng lưới trong vòng 24 giờ khi nói đến lưu lượng giao dịch của một loại coin.
  • Volatility: độ biến động của thị trường phản ánh sự đo lường, sự biến động giá trong một khoảng thời gian cho một tài sản tài chính được giao dịch, bao gồm bitcoin
  • VPN: Là viết tắt của từ Virtual Private Network, có nghĩa là mạng riêng ảo. Mạng riêng là mạng chỉ dành riêng cho các máy tính nhất định ở một khu vực nhất định, nhưng nhờ có công nghệ mã hoá và việc kết nối Internet phổ biến thì chúng ta có thể thiết lập một mạng riêng ảo dựa trên việc mã hoá đường truyền để chỉ những máy tính có cài đặt khoá mới có thể truy cập mạng riêng này và chia sẻ dữ liệu được cho nhau dù chúng có thể cùng kết nối vào mạng toàn cầu nhưng những máy không có khoá thì không thể truy cập được mạng lưới đó do dữ liệu được mã hoá chỉ cho riêng các máy trong mạng lưới mới có thể đọc được.
  • VPS: Đây là từ viết tắt của Virtual Private Server, có nghĩa là máy chủ riêng ảo. Thay vì bạn phải thuê một máy chủ cho việc chạy một trang web hoặc chạy một masternode thì bạn có thể dùng dịch vụ máy chủ ảo này. Với dịch vụ máy chủ ảo, bạn chỉ cần trả chi phí cho nhu cầu của mình mà không bị lãng phí. Ví dụ ở thời điểm hiện tại bạn chỉ cần thuê một máy chủ ảo với chi phí khoảng 10 USD/tháng cho một masternode thay vì thuê máy chủ vật lý thì chi phí khoảng vài trăm USD/tháng.

W

  • Wallet: Ví tiền kỹ thuật số.
  • Whale: một người sở hữu lượng cryptocurrency lớn.
  • Wire transfer: chuyển tiền từ người này sang người khác. Chuyển khoản ngân hàng thường được sử dụng để gửi và lấy tiền tệ truyền thống fiat từ các giao dịch bitcoin.

X

  • X11: Tên thuật toán băm dùng trong tiền kỹ thuật số Dash. Thuật toán X11 là việc sử dụng 11 thuật toán băm kết nối với nhau, đầu ra của hàm băm với thuật toán này lại được làm đầu vào cho hàm băm của thuật toán kia. Đây là cách để tăng độ khó cho việc đào coin cũng như đảm bảo tính an toàn cho các giao dịch.

Danh sách các thuật toán băm (Hash Algorithm)

  • SHA256: Bitcoin, Mastercoin, MazaCoin, Namecoin, NuBits, Peercoin, BitcoinDark, Scotcoin, Nubits, CarpeDiem, Paccoin, Tigercoin, Mazacoin, eMark, Titcoin, Neoscoin, Saffroncoin, Curecoin, Zetacoin, Acoin, TEKcoin, Unobtanium, Blakecoin, Reikicoin, Ixcoin, Bytecoin
Các thuật toán băm (Hash Algorithm)
Các thuật toán băm (Hash Algorithm)
  • Scrypt: Auroracoin, Coinye, Synereo, Syscoin, GameCredits, Dogecoin, Litecoin, Potcoin, Starcoin, Teslacoin, Nucoin, Topcoin, Pesetacoin, Smartcoin, Xivra, Zedcoin, Stockcoin, Foxcoin, Worldcoin, Reddcoin
  • Scrypt Adaptive-N: Vertcoin, Execoin, Parallaxcoin, SiliconValleycoin, GPUcoin
  • Scrypt-Jane (Scrypt-Chacha): Yacoin, Ultracoin, Velocitycoin
  • X11: Dash, Crevacoin, Cryptcoin, Fuelcoin, Startcoin, Crevacoin, Adzcoin, Influxcoin, Cannabiscoin, Darkcoin, Hirocoin, X11coin, Smartcoin, Goldblocks,
  • X13: Cloakcoin, Sherlockcoin, Boostcoin, Ambercoin, Navcoin, QiBuck, Networkcoin, Marucoin, X13coin
  • X15: X15Coin, BitBlock
  • Groestl: Groestlcoin, Securecoin, Myriad-Groestl
  • Quark: BitQuark, Diamondcoin, Animecoin
  • Qubit: Geocoin, DGB-Qubit, Myriad-Qubit
  • NeoScrypt: Feathercoin, Phoenixcoin, Orbitcoin, UFOcoin
  • SHA-3 (Keccak): Maxcoin, Slothcoin, Cryptometh, NexusNiro
  • Blake-256: Dirac, Electron, BlakeBitcoin, Blakecoin, Photon
  • Ethash: Krypton, Shift, Expanse, EthereumClassic, Ethereum
  • Lyra2REv2: Monacoin, Vertcoin
  • Chacha: Ultracoin
  • Cryptonight: Monero, Bytecoin, Boolberry, Dashcoin, DigitalNote, DarkNetCoin, FantomCoin, Pebblecoin, Quazarcoin

Lời kết

Bài viết tương đối dài, hơn 10.000 chữ hi vọng sẽ tìm được thuật ngữ tiền điện tử bạn cần. Bạn có thể lưu lại bài viết này để sử dụng như một từ điện cho thị trường Crypto. Chúc các bạn thành công!

Cùng tham gia Diễn đàn để trao đổi, thảo luận thông tin, kiến thức và chia sẻ các lĩnh vực Cryptocurrency, Make Money Online (MMO), Forex, Digital Marketing… ngay bây giờ!!!

 

5/5 - (1 bình chọn)

-- Advertise --

Bài viết mới nhất

Mạng xã hội

Hot DEAL

spot_img

Bài viết liên quan